Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh
Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 4)
-
1923 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
A. finished /ˈfɪ.nɪʃt/ (v): kết thúc.
B. escaped /ɪˈskeɪpt/ (v): trốn thoát.
C. damaged /ˈdæm.ɪdʒd/ (v): gây thiệt hại.
D. promised /ˈprɒ.mɪst/ (v): hứa.
Lưu ý: Cách phát âm “ed”
- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /iz/.
A. clothes /kləʊðz/ (v): mặc quần áo cho.
B. couches /kaʊtʃiz/ (n): ghế dài (có thể nằm).
C. bosses /bɒsiz/ (n): sếp.
D. boxes /bɒksiz/ (n): hộp.
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. signal /ˈsɪɡ.nəl/: dấu hiệu, hiệu lệnh.
B. instance /ˈɪn.stəns/: ví dụ.
C. airport /ˈer.pɔːrt/: sân bay.
D. mistake /mɪ.ˈsteɪk/: lỗi lầm.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. chemistry /ˈkem.ə.stri/: hoá học.
B. decision /dɪ.ˈsɪ.ʒən/: quyết định.
C. statistics /stəˈtɪ.stɪks/: môn thống kê, số liệu thống kê.
D. attention /ə.ˈten.ʃən/: sự chú ý.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We can use either verbal or non-verbal forms of communication.
Đáp án B
Verbal (adj) thuộc về lời nói = B. using speech: dùng lời nói.
Các đáp án còn lại:
A. using gesture: dùng cử chỉ
C. using verbs: dùng động từ
D. using facial expressions: dùng biểu cảm trên khuôn mặt
Dịch: Chúng ta có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không lời.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We are a very close- knit family.
Đáp án C
Tobe close-knit (adj): gắn bó, khăng khít = C. have a very close relationship with each other: có mối quan hệ thân thiết với nhau.
Các đáp án còn lại:
A. need each other: cần nhau.
B. are close to each other: gần bên nhau.
D. are polite to each other: lịch sự với nhau
Dịch: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.
Đáp án D
(to) look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan >< D. (to) be pessimistic: bi quan, tiêu cực.
Các đáp án còn lại:
A. be confident: tự tin.
B. be smart: thông minh.
C. be optimistic: lạc quan = (to) look on the bright side.
Dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn hôm nay, nên họ luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
English is a compulsory. subject in most of the schools in Vietnam.
Đáp án B
Compulsory (adj): bắt buộc >< B. optional (adj): tùy ý, được lựa chọn.
Các đáp án còn lại:
A. required (adj): bị yêu cầu, bắt buộc.
C. paid (adj): được trả phí.
D. dependent (adj): tự lập.
Dịch: Tiếng Anh là một môn học bắt buộc tại phần lớn các trường học ở Việt Nam.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.
Today the (A) number of people (B) whom enjoy winter sports (C) is almost double (D) that of twenty years ago.
Đáp án B
Sửa whom => who.
‘whom’ và ‘who’ đều là 2 Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người trong Mệnh đề quan hệ, nhưng ‘whom’ đóng chức năng làm tân ngữ và ‘who’ đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở đây ta thấy có động từ ‘enjoy’ nên cần 1 Đại từ quan hệ đóng chức năng làm chủ ngữ .
Dịch: Ngày nay, số lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như là gấp đôi so với 20 năm về trước.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.
There (A) are probably (B) around 3,000 languages (C) speaking in (D) the world.
Đáp án C
Sửa speaking => spoken/ which are spoken.
Chủ điểm ngữ pháp liên quan đến Mệnh đề quan hệ rút gọn, ngôn ngữ là được nói nên ta dùng dạng bị động, động từ chia PII.
Dịch: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ đang được nói trên thế giới.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.
A) The novelist Shirley Hazzard is noted (B) for the insight, poetic style, and (C) sensitive she (D) demonstrates in her works.
Đáp án C
Sửa sensitive => sensitivity.
Cấu trúc song hành, liệt kê ra 1 loạt các danh từ.
Dịch: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhắc tới với cái nhìn sâu sắc, phong cách thi vị và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two friends Diana and Anne are talking with each other about their shopping.
-Diana: “Look at this catalog, Anne. I think l want to get this red blouse”.
-Anne: “______”.
Đáp án A
2 người bạn Diana và Anne đang nói về chuyện đi mua sắm.
-Diana: “Nhìn tờ quảng cáo này, Anna. Tớ nghĩ tớ muốn cái áo đỏ này”.
-Anne: “______”.
A. Chẳng phải cậu có 1 chiếc giống thế này màu xanh rồi sao?”.
B. Còn xơi nhé.
C. Không, cảm ơn.
D. Tớ sẽ tự đi một mình.
Chỉ có đáp án A là phù hợp.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Henry is talking to his mother.
-Henry: “ I've passed my driving test”.
-His mother: “______”.
Đáp án D
Henry đang nói chuyện với mẹ.
-Henry: “Con vừa vượt qua được bài kiểm tra lái xe”.
-His mother: “______”.
A. Được rồi.
B. Tệ quá.
C. Ý hay đấy.
D. Chúc mừng con nhé!
Chỉ có đáp án D là phù hợp.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
In many families, the most important decisions are______by many women.
Đáp án B
(to) make decisions: quyết định.
Dịch: Ở nhiều qia đình, phần lớn các quyết định quan trọng được định đoạt bởi người phụ nữ.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Each of us must take______for our own actions.
Đáp án B
(to) take responsibility: chịu trách nhiệm.
Dịch: Mỗi chúng ta đều phải chịu trách nhiệm về hành động của chính mình.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Thanks to the women's liberation, women can take part in______activities.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. social (adj): thuộc về xã hội.
B. society (n): xã hội.
C. socially (adv): mang tính xã hội.
D. socialize (v): xã hội hóa.
Vị trí này ta cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “activities”, social activities: các hoạt động xã hội.
Dịch: Nhờ vào sự giải phóng phụ nữ, phụ nữ có thể tham gia vào các hoạt động xã hội.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you're an adult, you______all about it.
Đáp án B
By the time + S + V-hiện tại đơn, S will have PII.
Thì Tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động, sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong tương lai.
Dịch: Tôi biết hiện tại cậu đang cảm thấy rất tệ, Tommy, nhưng hãy cố gạt chuyện này ra khỏi đầu. Khi cậu trở thành người lớn, cậu sẽ quên hết tất cả về nó.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
______, Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.
Đáp án B
A. On my part: Về phần tôi.
B. On the whole: Nhìn chung.
C. On the contrary: Ngược lai.
D. On the other hand: Mặt khác.
Dịch: Nhìn chung, Nam Cao là 1 nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Kate asked Janet where______the previous Sunday.
Đáp án C
Trong câu gián tiếp, động từ chia lùi thì. Thời điểm diễn ra là ‘the previous Sunday’ (chủ nhật tuần trước- tức quá khứ) nên động từ trong mệnh đề gián tiếp chia lùi về thì Qúa khứ hoàn thành (had PII).
Dịch: Kate hỏi Jane rằng cô ấy đã ở đâu vào chủ nhật tuần trước.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
We live in a large house in______middle of the village.
Đáp án C
In the middle of N: ở giữa cái gì.
Dịch: Chúng tôi sống ở trong 1 ngôi nhà lớn ngay giữa ngôi làng.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
If Tom______an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.
Đáp án B
Câu điều kiên loại 3: If S had PII, S would have PII.
Diễn tả điều kiện giả định không có thật trong quá khứ.
Dịch: Nếu Tom lắp chuông báo động, thì tên trộm đã không đột nhập vào nhà anh ấy.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
My English teacher, Mrs.Jane, was the person______I had great respect.
Đáp án A
Tobe respect for sbd: kính trọng ai.
Whom- Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
Đẩy giới từ “for” ra đứng trước Đại từ quan hệ “whom”.
Dịch: Giáo viên Tiếng anh của tôi, cô Jane, là người mà tôi rất kính trọng.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Whole villages were______by the floods last year.
Đáp án D
A. come up: xảy đến.
B. looked after: trông nom, chăm sóc.
C. taken out: đem ra ngoài.
D. wiped out: càn quét, xoá sạch.
Dịch: Cả ngôi làng bị càn quét bởi trận bão năm ngoái.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand______the housework.
Đáp án B
(to) give sbd a hand with N/V-ing: giúp đỡ ai về việc gì.
Dịch: Khi mẹ tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tối, bố thường giúp mẹ làm các công việc nhà.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
UNESCO was established to encourage collaboration______nations in the areas______education, science, culture, and communication.
Đáp án B
+‘Among’- giữa 2 người/vật trở nên; khác với ‘between’- giữa 2 người/vật. +In the areas of …: Trong các lĩnh vực…..
Dịch: UNESCO được thành lập nhằm khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa và đối thoại.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place” said John.
Đáp án C
“Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.
= C. John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.
(to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Các đáp án còn lại:
A. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe.
B. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ.
D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People say that he won a lot of money on the Vietlott.
Đáp án D
Người ta nói rằng anh ấy trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
= D. Anh ấy được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
Hành động “được đồn rằng” là ở hiện tại nên ta loại đáp án A và C.
Hành động “trúng xổ số” xảy ra trước khi “được đồn” nên ta chia về “to have won”=> loại B.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I have never played golf before.
Đáp án A
Tôi chưa từng chơi gôn trước kia.
= A. Đây là lần đầu tiên tôi chơi gôn.
Đáp án B sai nghĩa: Tôi đã từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ rồi.
Đáp án C, D sai thời thì, khi nói về 1 trải nghiệm ta dùng thì Hiện tại hoàn thành.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.
Đáp án B
Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
= B. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi, cái được xây vào năm 1953, đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
Sử dụng Mệnh đề quan hệ để gộp 2 câu có chung chủ ngữ vào thành 1. Đáp án A, C sai nghĩa:
A. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953; tuy nhiên, đã phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
C. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953, nên nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.
Đáp án D sai ngữ pháp.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Đáp án C
Hoàn cảnh của cô ấy rất khó khăn. Mặc dù vậy, cô ấy học rất tốt.
= Cô ấy học rất tốt mặc dù có hoàn cảnh khó khăn.
Cấu trúc tương phản: In spite of N/V-ing, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Đáp án A sai cấu trúc do thiếu ‘tobe’.
Cấu trúc câu tương phản: Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Đáp án B sai nghĩa: Cô ấy học rất tốt nhờ vào cô ấy sống trong hoàn cảnh khó khăn.
Đáp án D thừa “but”, đã có “Although” thì không có “but” và ngược lại.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) ______ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is his intelligence (33) ______ it is measured by a special test The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ______ the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Điền ô số 31
Đáp án B
How much: bao nhiêu.
Dịch: Chúng nhận biết có bao nhiêu kiến thức mà ta đã đạt được.
Câu 32:
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) ______ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is his intelligence (33) ______ it is measured by a special test The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ______ the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Điền ô số 32
Đáp án A
Although: Mặc dù – Chỉ sự tương phản giữa 2 mệnh đề.
Loại C vì Despite + N/V-ing.
Loại B, D vì không hợp nghĩa:
B. Until: Cho tới khi.
D. Because: Bởi vì.
Dịch: Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người nhưng tại thời điểm hiện tại, các bài kiểm tra vẫn là phương pháp phổ biến nhất để đo đạc trí thông minh.
Câu 33:
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) ______ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is his intelligence (33) ______ it is measured by a special test The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ______ the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Điền ô sô 33
Đáp án B
‘as’ ở đây mang nghĩa là ‘khi’.
Dịch: Chỉ số IQ của 1 người chính là độ thông minh của người đó khi nó được đánh giá bằng những bài kiểm tra đặc biệt.
Câu 34:
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) ______ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is his intelligence (33) ______ it is measured by a special test The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ______ the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Điền ô số 34
Đáp án D
A. enormously (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng.
B. highly (adv): hết sức, ở mức độ cao.
C. considerbaly (adv): đáng kể, lớn lao.
D. mainly (adv): chính, chủ yếu, phần lớn.
Dịch: Cho tới ngày nay, có tới 44.000 thành viên ở Anh và 100.000 thành viên trên toàn thế giới, phần lớn là ở Mĩ.
Câu 35:
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (31) ______ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (32) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is his intelligence (33) ______ it is measured by a special test The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ______ the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Điền ô sô 35
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. which – Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
B. whom – ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
C. why – ĐTQH đại từ quan hệ chỉ lý do.
D. who – ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Ở câu này ĐTQH thay thế cho “those” (chỉ người) và đi với động từ “score” (đạt được) nên ta cần 1 chủ ngữ => chọn D.
Dịch: Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100, và những ai được trên 148 điểm có quyền gia nhập vào Mensa.
Câu 36:
Read the Following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
Which of the following would be the best title for the passage?
Đáp án D
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn:
A. Cử chỉ
B. Kí hiệu và tín hiệu
C. Lời nói
D. Giao tiếp
Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả cở chỉ, lời nói, kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.
Câu 37:
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
What does the author say about the speech?
Đáp án B
Tác giả nói gì về ‘lời nói’:
A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.
B. Nó là 1 hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.
C. Nó là cần thiết để giao tiếp có thể diễn ra.
D. Nó là hình thức giao tiếp thực thụ duy nhất.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Although speech is the most advanced form of communication […]” – ( Mặc dù lời nói là hình thức tiên tiến nhất của giao tiếp […]).
Câu 38:
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
All of the following are true, EXCEPT______.
Đáp án D
Tất cả các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ______.
A. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ được tìm thất trên mọi nền văn hóa.
B. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ rất hữu ích.
C. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ đồng thời có một vài hạn chế.
D. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ được sử dụng duy nhất cho liên lạc đường dài.
Các đáp án A, B, C đúng và có thông tin được tìm thấy trong bài. Dẫn chứng:
A. Câu 2- đoạn 1: “Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture” – (Tín hiệu, kí hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã biết).
B+C. Câu đầu đoạn 2: “Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage” – (Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, ký hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng vẫn có một bất lợi lớn trong giao tiếp).
=> Loại ra còn đáp án D.
Câu 39:
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
The phrase “impinge upon”- in paragraph 1 is closest in meaning______.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. prohibit (v): cấm, ngăn cản.
B. affect (v): tác động.
C. vary (v): biến đổi.
D. improve (v): tiến bộ, cải thiện.
(to) impinge upon sbd/smt: tác động, ảnh hưởng đến ai/cái gì = B. affect (v): tác động.
Câu 40:
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
The word “ it” in paragraph 1 refers to______.
Đáp án D
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới ______.
A. cách thức B. môi trường C. lời nói D. tín hiệu
Tạm dịch: “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”- (Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường theo cách mà nó thu hút sự chú ý). Như vậy “it” chỉ có thể là thay thế cho “signal”.
Câu 41:
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
Applauding was cited as an example of______.
Đáp án D
“ Vỗ tay” đã được trích dẫn ra như là một ví dụ của _______.
A. 1 tín hiệu B. 1 kí hiệu C. 1 cử chỉ D. 1 biểu tượng.
Dẫn chứng ở câu gần cuối đoạn 1: “In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval” – ( Trong 1 vài nền văn hóa, vỗ tay ở rạp hát mang đến cho người biểu diễn 1 biểu tượng thính giác về sự cổ vũ).
Câu 42:
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.
Why were the telephone, radio, and the television invented?
Đáp án B
Tại sao điện thoại, radio và TV lại được phát minh ra?
A. Bởi con người không có khả năng hiểu được kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Bởi con người muốn giao tiếp thông qua các khoảng cách xa.
C. Bởi con người tin rằng kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.
D. Bởi con người muốn có những hình thức mới trong giao tiếp.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối: “As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few” – ( Do đó, các phương tiện giao tiếp được dự định sử dụng trong khoảng cách xa và thời gian dài phải được dựa trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình, và điện thoại là một vài điển hình).
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
What is the main idea of the passage?
Đáp án B
Đâu là ý chính của đoạn văn?
A. Trường học tốt nhất dạy cho học sinh đa dạng các môn học.
B. Việc học nói chung và sự dạy dỗ từ nhà trường là 2 trải nghiệm khác nhau.
C. Học sinh được hưởng lợi từ việc tới trường, điều đó đòi hỏi một thời gian dài và cả việc làm bài tập về nhà.
D. Học sinh học tại trường càng lâu thì càng có nhiều kiến thức.
Đoạn đầu có nói rằng: “Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important”- (Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng: ngày nay, trẻ em tạm ngừng việc học để đi tới trường. Sự khác biệt giữa việc được dạy dỗ ở trưởng và việc giáo dục nói chung được ngụ ý ở trong nhận xét này là rất quan trọng). Sau đó đoạn tiếp theo nói về Education, và đoạn cuối là nói về Schooling để từ đó nhận ra được sự khác biệt. => Đáp án B.
Câu 44:
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” in paragraph 1?
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi sử dụng cụm từ “ trẻ em tạm ngừng việc học để đi tới trường”?
A. tới học một vài trường khác nhau sẽ có lợi về mặt giáo dục.
B. các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn năm học.
C. kì học hè khiến cho năm học kéo quá dài.
D. học là chuyện cả đời.
Cần phải đọc qua ý của toàn bộ bài và quay lại ý trên mới hiểu rõ được ngụ ý của tác giả. Tác giả cũng có nói ở đoạn sau: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người).
Như vậy ngụ ý “children interrupt their education to go to school” chính là để ám chỉ việc tới trường chỉ là 1 phần nhỏ trong đời người, việc học mới là theo ta suốt cả cuộc đời.
Câu 45:
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The word “chance” in paragraph 2 is closest in meaning to______.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng:
A. unexpected (adj): không ngờ tới.
B. usual (adj): thông thường.
C. passive (adj): thụ động, tiêu cực.
D. lively (adj): sống động.
Tobe chance (adj): tình cờ, ngẫu nhiên = A. unexpected (adj): không ngờ tới.
Câu 46:
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The word “they”. in paragraph 3 refers______.
Đáp án A
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập tới______.
A. những lát cắt của thực tế.
B. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.
C. những giới hạn.
D. những chỗ ngồi.
Đọc lên câu trước và toàn bộ câu có chứa “they”: “Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught”- (Trong một quốc gia, trẻ em tới trường cùng với bạn bè đồng trang lứa, ngồi vào chỗ đã được chỉ định, sử dụng sách giáo khoa giống nhau, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm tra và vân vân những công việc khác. Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy).
=> They chính là chỉ The slices of reality.
Câu 47:
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The phrase “For example” in paragraph 3, introduces a sentence that gives examples of ______.
Đáp án D
Cụm “For example” ở đoạn 3 dẫn ra 1 câu mang ví dụ về ______.
A. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.
B. kết quả của việc giáo dục ở nhà trường.
C. sự vận hành của 1 tổ chức chính phủ.
D. ranh giới, giới hạn của các môn học.
Đọc lên cả câu trước để xem nó ví dụ về cái gì: “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with” – (Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy. Chẳng hạn như, các em học sinh trung học biết rằng sẽ không thể tìm ra được ở trong lớp học sự thật về các vấn đề chính trị ở trong cộng đồng mà các em đang sinh sống hoặc những gì mà các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm).
Câu 48:
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The passage support which of the following conclusions?
Đáp án C
Đoạn văn củng cố kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có giáo dục chính quy, con người ta sẽ mãi thất học, ngu dốt.
B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách triệt để hoàn toàn.
C. Việc tới trường chỉ là 1 phần trong cách làm thế nào để con người trở nên có giáo dục.
D. Giáo dục bao gồm nhiều năm đào tạo chuyên môn.
Từ những giải thích ở câu 44, có thể suy ra được đáp án ở câu này là C. Ngoài ra, khi nói về Education ở đoạn 2, tác giả cho rằng: “It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning” – (Giáo dục là bao gồm cả việc học chính quy trên trường và việc học cả thế giới rộng lớn bên ngoài mà không theo hình thức chính quy nào).
Câu 49:
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The passage is organized by ______.
Đáp án B
Đoạn văn được tổ chức theo kết cấu ______.
A. liệt kê và thảo luận một vài vấn đề về giáo dục.
B. đối chiếu ý nghĩa của 2 từ liên quan.
C. thuật lại câu chuyện về người giáo viên xuất sắc.
D. đưa ra ví dụ về các kiểu trường học khác nhau.
Đáp án B.
Dễ thấy đoạn 1 là mở đầu, đoạn 2 là nói về Education, đoạn 3 là nói về Schooling. Nhìn chung lại mục đích chính là cả bài là đi so sánh, đối chiếu ý nghĩa của Education và Schooling.
Câu 50:
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist.Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The writer seem to agree that ______.
Đáp án D
Nhà văn đồng tình rằng ______.
A. Sự dạy dỗ từ nhà trường quan trọng hơn giáo dục.
B. Giáo dục kém quan trọng hơn việc tới trường.
C. Việc đến trường là không giới hạn và ít mang tính quy củ hơn.
D. Giáo dục có sức ảnh hưởng hơn việc tới trường.
Có thể suy ra được đáp án D từ các dẫn chứng:
+ “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người).
+ “Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises”- (Trong khi việc tới trường là có dự đoán thì giáo dục lại thường gây ra những điều bất ngờ).
+ “The slices of reality that are to be learned, […], have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught”- (Những lát cắt của thực tế đời sống, […], thường xuyên bị hạn chế bởi giới hạn của gianh giới các môn học được giảng dạy trên trường).
+“It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning” – (Giáo dục là bao gồm cả việc học chính quy trên trường và việc học cả thế giới rộng lớn bên ngoài mà không theo hình thức chính quy nào).
=> Giáo dục bao quát và có tầm ảnh hưởng hơn việc tới trường.