Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 6)

  • 1966 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/


Câu 2:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 3:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 4:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 5:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Many smaller companies simply cannot afford _________ health insurance for employees and remain in business.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: afford + to V: đủ khả năng tài chính để làm gì

Dịch: Nhiều công ty nhỏ hơn chỉ đơn giản là không có khả năng mua bảo hiểm y tế cho nhân viên và vẫn hoạt động kinh doanh.


Câu 6:

It was at the age of 18 _____ she was admitted to a prestigious university in America.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Năm 18 tuổi, cô được nhận vào một trường đại học danh tiếng của Mỹ.


Câu 7:

All students should engage ___________ intellectually challenging work and should graduate on the basis of what they know and can do.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: engage in = tham gia vào

Dịch: Tất cả sinh viên nên tham gia vào công việc đầy thử thách trí tuệ và nên tốt nghiệp dựa trên những gì họ biết và có thể làm.


Câu 8:

I was _______ to be a professional dancer, and practised for hours every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn A

Dịch: Tôi quyết tâm trở thành một vũ công chuyên nghiệp, và luyện tập hàng giờ mỗi ngày.


Câu 9:

Children ____________ break the rules, or quarrel with their parents.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

A. must = phải

B. mustn’t = không được phép

C. have to = phải

D. don’t have to = không cần phải

Dịch: Trẻ em không được vi phạm các quy tắc, hoặc cãi vã với cha mẹ của chúng.


Câu 10:

Different people may have different _________ towards clothing because there are no global standards.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

ways (n) cách thức

attitudes (n) quan điểm

thinking (n) suy nghĩ, ý tưởng

behaviours (n) cách cư xử

Dịch: Những người khác nhau có thể có quan điểm về cách ăn mặc khác nhau vì không có tiêu chuẩn toàn cầu.


Câu 11:

Although the dish smelt ________, he refused to eat, saying that he was not hungry.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: smell + adj = có mùi như thế nào

Dịch: Mặc dù món ăn có mùi thơm ngon, anh ta từ chối ăn, nói rằng anh ta không đói.


Câu 12:

She just needs someone who can lend a(n) ______ ear to her once in a while.

Xem đáp án

Giải thích: ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn D

Dịch: Cô ấy chỉ cần một người có thể cho cô ấy một đôi tai cảm thông đôi lần.


Câu 13:

Supply the correct form of the given word in each of the following questions to make meaningful sentences

The law requires equal treatment for all, ______ of race, religion, or sex. (REGARD)

Xem đáp án

Đáp án đúng:regardless

Giải thích: regardless of … = bất chấp

Dịch: Luật pháp yêu cầu đối xử bình đẳng đối với tất cả mọi người, không phân biệt chủng tộc, tôn giáo hay giới tính.


Câu 14:

My mom was in fact quite __________. She had always had a job and her own bank account. (DEPEND)

Xem đáp án

Đáp án đúng:independent

Giải thích: ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn ‘independent’

Dịch: Mẹ tôi thực tế là người khá độc lập. Cô luôn có một công việc và một tài khoản ngân hàng của riêng mình.


Câu 15:

When my boss was out sick, I took the _______ to complete the monthly program report and he was pleased with my work. (INITIATE)

Xem đáp án

Đáp án đúng:initiative

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Khi sếp của tôi bị ốm, tôi chủ động hoàn thành báo cáo chương trình hàng tháng và ông ấy hài lòng về công việc của tôi.


Câu 16:

We ought able to find someone to do the job pretty quickly.

Xem đáp án

Đáp án đúng:ought – sửa thành: ought to be

Giải thích: ought to + Vinf = nên làm gì

Dịch: Chúng ta phải có thể tìm một người nào đó để thực hiện công việc đó khá nhanh chóng.


Câu 17:

What makes it possible for the speaker communicating this to the hearer?

Xem đáp án

Đáp án đúng:communicating – sửa thành: to communicate

Giải thích: make it possible + to V = làm cho có thể làm gì

Dịch: Điều gì khiến người nói có thể truyền đạt điều này cho người nghe?


Câu 18:

We are still waiting for Jim to make up his mind. I wish he would be more indecisive.

Xem đáp án

Đáp án đúng:indecisive - sửa thành: decisive

Giải thích: decisive (adj) quyết đoán

Dịch: Chúng tôi vẫn đang chờ Jim hạ quyết tâm. Tôi ước anh ấy sẽ quyết đoán hơn.


Câu 19:

Reading the passage about common ways to pay for higher education carefully and answer the given questions

After graduating from high school, many students go on to study at a college or university. Sometimes, it is not easy to decide what to study; however, for some, choosing a major can be a pleasure. Usually, the main difficulty is figuring out how to pay for college.

A common way to pay for school is through student loans. Students will have to provide evidence of how much money they earn, and in some cases, how much money their parents earn. A worker in the financial aid department of the college will then calculate the loan amount.

Not all students want to take out a student loan. Instead, they might do part-time jobs to earn extra money to pay for school. Students may also work on campus during the school year. The money earned from these part-time jobs can be very helpful for paying tuition and covering the expense of living that a student loan might not fully provide for.

An additional source of income for university students is scholarships. Students who earn higher grades are eligible to receive more scholarships. These scholarships are usually provided by governments and through donations from companies that want to assist students. A university's financial aid department can assist students looking for scholarships as well as loans.

What is the main difficulty for the students who choose to go on to college or university after graduating from high school?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:The main difficulty/ It is figuring out how to pay for college.

Giải thích: Dựa vào câu: Usually, the main difficulty is figuring out how to pay for college.

Dịch: Thông thường, khó khăn chính là tìm cách trả tiền học đại học.


Câu 20:

As mentioned in the passage, what are the three ways to pay for school?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:(The three ways to pay for school/ They are) student loans, part-time jobs, and scholarships.

Giải thích: Dựa vào các câu:

- A common way to pay for school is through student loans.

- Instead, they might do part-time jobs to earn extra money to pay for school.

- An additional source of income for university students is scholarships.

Dịch:

- Một cách phổ biến để trả tiền học là thông qua các khoản vay của sinh viên.

- Thay vào đó, họ có thể đi làm thêm để kiếm thêm tiền đóng học.

- Một nguồn thu nhập bổ sung cho sinh viên đại học là học bổng.


Câu 21:

What will students have to do if they want to get student loans?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng:Students/ They will have to provide evidence of how much money they earn, and in some cases, how much money their parents earn.

Giải thích: Dựa vào câu: Students will have to provide evidence of how much money they earn, and in some cases, how much money their parents earn.

Dịch: Học sinh sẽ phải cung cấp bằng chứng về số tiền họ kiếm được, và trong một số trường hợp, cha mẹ họ kiếm được bao nhiêu tiền.


Câu 22:

By whom are scholarships usually provided?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: Scholarships are usually provided by governments and through donations from companies that want to assist students.

Giải thích: Dựa vào câu: These scholarships are usually provided by governments and through donations from companies that want to assist students.

Dịch: Các học bổng này thường được cung cấp bởi các chính phủ và thông qua các khoản tài trợ từ các công ty muốn hỗ trợ sinh viên.


Câu 23:

For each question, complete the new sentence so that it means the same as the given one(s) using NO MORE THAN FIVE WORDS

When I heard that Jane had passed her exams I was really happy.

I was really happy ______________________________________ passed her exams.

Xem đáp án

Đáp án đúng:I was really happy TO HEAR THAT JANE HAD passed her exams.

Dịch: Khi tôi nghe tin Jane đã vượt qua kỳ thi của mình, tôi thực sự rất vui.

= Tôi thực sự rất vui khi NGHE RẰNG JANE đã vượt qua kỳ thi của cô ấy.


Câu 24:

Daniel started Italian classes six months ago.

It was six months ago _______________________________________ Italian classes.

Xem đáp án

Đáp án đúng:It was six months ago THAT DANIEL STARTED Italian classes.

Dịch: Daniel bắt đầu các lớp học tiếng Ý sáu tháng trước.

= Cách đây sáu tháng DANIEL BẮT ĐẦU các lớp học tiếng Ý.


Câu 25:

Mason gets on well with other classmates.

Mason is on ____________________________________________ other classmates.

Xem đáp án

Đáp án đúng:Mason is on GOOD TERMS WITH other classmates.

Dịch: Mason hòa thuận với các bạn học khác.

= Mason đang trong MỐI QUAN HỆ TỐT với các bạn học khác.


Câu 26:

Luke's first prize in the calculation competition made his parents proud.

Luke’s parents felt _________________ his first prize in the calculation competition.

Xem đáp án

Đáp án đúng:Luke’s parents felt PROUD OF his first prize in the calculation competition.

Dịch: Giải nhất của Luke trong cuộc thi tính toán khiến bố mẹ anh rất tự hào.

= Cha mẹ của Luke cảm thấy TỰ HÀO về giải nhất của anh ấy trong cuộc thi tính toán.


Bắt đầu thi ngay