Giải SBT Địa 7 Bài 7. Bản đồ chính trị châu á, các khu vực của châu á có đáp án
Giải SBT Địa 7 Bài 7. Bản đồ chính trị châu á, các khu vực của châu á có đáp án
-
134 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Số quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á là
A. 49.
B. 50.
C. 51.
D. 52.
Chọn đáp án A
Câu 2:
b) Phần nhiều các nước châu Á là các nước
A. phát triển.
B. đang phát triển.
C. có thu nhập bình quân đầu người cao,
D. công nghiệp hiện đại.
Đáp án đúng là: B
Câu 3:
c) Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị nhất ở Bắc Á là:
A. khoáng sản, đất nông nghiệp, rừng.
B. rừng, khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.
C. khoáng sản, rừng, nguồn nước.
D. khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.
Đáp án đúng là: C
Câu 4:
d) Các nước ở Tây Á có khí hậu
A. cận nhiệt địa trung hải, cảnh quan chủ yếu là rừng lá cứng.
B. ôn đới lục địa, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên.
C. nhiệt đới gió mùa, cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng.
D. rất khô hạn và nóng, cảnh quan phần lớn là hoang mạc và bán hoang mạc.
Đáp án đúng là: D
Câu 5:
e) Ở Nam Á, vào mùa đông có gió
A. hướng đông nam, thời tiết lạnh và ẩm.
B. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và khô.
C. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và ẩm.
D. hướng đông nam, thời tiết lạnh và khô.
Đáp án đúng là: B
Câu 6:
g) Mùa hạ ở Nam Á có gió từ biển thổi vào, đó là:
A. gió mùa đông nam.
B. gió nam và đông nam.
C. gió mùa đông bắc.
D. gió mùa tây nam.
Đáp án đúng là: D
Câu 7:
h) Trên phần đất liền của Đông Nam Á, hướng địa hình chủ yếu là hướng
A. bắc - nam.
B. bắc - nam và đông - tây.
C. bắc - nam và tây bắc - đông nam.
D. bắc - nam và đông bắc - tây nam.
Đáp án đúng là: C
Câu 8:
i) Trên phần đất liền của Đông Nam Á, các dạng địa hình chủ yếu là
A. núi cao, cao nguyên và đồng bằng.
B. đồng bằng.
C. cao nguyên và đồng bằng.
D. núi trung bình, núi thấp, cao nguyên và đồng bằng.
Đáp án đúng là: D
Câu 9:
k) Hướng gió chính ở phần đất liền Đông Nam Á là:
A. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió đông nam.
B. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió đông nam.
C. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió tây nam.
D. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió tây nam.
Đáp án đúng là: C
Câu 10:
Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Khu vực |
Các quốc gia và vùng lãnh thổ |
Bắc Á |
|
Trung Á |
|
Tây Á |
|
Nam Á |
|
Đông Á |
|
Đông Nam Á |
|
Khu vực |
Các quốc gia và vùng lãnh thổ |
Bắc Á |
Các vùng Tây Xi-bia, Trung Xi-bia, Đông Xi-bia ở Nga |
Trung Á |
Ca-dắc-xtan; U-dơ-bê-ki-xtan; Tát-gi-ki-xtan; Tuốc-mê-ni-xtan; Cư-rơ-gư-xtan |
Tây Á |
A-rập Xê-út; I-rắc; Ca-ta; Các Tiểu vương quốc A-rập thống nhất (UAE); Ra-ranh; Cô-oét;Ô-man; Ye-men; Xi-ri; Li-băng; Giooc-đa-ni; Pa-le-xtin; I-xra-en; Thổ Nhĩ Kì; Ác-mê-ni-a; A-déc-bai-gian; Gru-đi-a |
Nam Á |
Ấn Độ, Pa-ki-xtan; Áp-ga-ni-xtan; Nê-pan; Bu-tan; Băng-la-đét; Xri Lan-ca; Man-đi-vơ; I-ran |
Đông Á |
Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc); Triều Tiên; Hàn Quốc; Nhật Bản |
Đông Nam Á |
Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; Mi-an-ma; In-đô-nê-xi-a; Phi-líp-pin; Bru-nây; Đông Ti-mo |
Câu 11:
Kể tên các biển và khu vực tiếp giáp với Tây Á và Đông Nam Á.
Tây Á |
- Biển tiếp giáp: - Khu vực tiếp giáp: |
Đông Nam Á |
- Biển tiếp giáp: - Khu vực tiếp giáp: |
CÁC BIỂN VÀ KHU VỰC TIẾP GIÁP VỚI TÂY NAM Á VÀ ĐÔNG NAM Á
Tây Nam Á |
- Biển tiếp giáp: Biển Đen, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A-ráp - Châu lục, khu vực tiếp giáp: châu u, Trung Á, Nam Á, châu Phi |
Đông Nam Á |
- Biển tiếp giáp: Biển Đông, Phi-líp-pin, Xu-lu, Mô-luc, Ban-đa, Ti-mo, A-ra-phu-ra, Gia-va, An-đa-man - Châu lục, khu vực tiếp giáp Đông Á, Nam Á, châu Đại Dương |
Câu 12:
Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Ghép nối:
1 – e) |
2 – a) |
3 – g) |
4 – c) |
5 – d) |
6 – b) |
Câu 13:
Xác định tên của các khu vực của châu Á được đánh số trên bản đồ sau.
Điền tên các khu vực theo thứ tự sau:
(1) Bắc Á |
(2) Trung Á |
(3) Tây Nam Á |
(4) Nam Á |
(5) Đông Á |
(6) Đông Nam Á |
Câu 14:
Sắp xếp các cụm từ sau vào các ô sao cho phù hợp.
(1) không tiếp giáp đại dương (2) khí hậu xích đạo (3) trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới (4) khí hậu ôn đới lục địa (5) rừng mưa nhiệt đới (6) toàn bộ vùng Xi-bia
|
(7) khí hậu cận nhiệt gió mùa (8) đồng bằng Ấn - Hằng (9) diện tích rừng lá kim lớn (10) khí hậu khô nóng (11) núi, sơn nguyên cao ở phía tây (12) khí hậu nhiệt đới gió mùa |
a) Bắc Á |
(6) toàn bộ vùng Xi-bia; (9) diện tích rừng lá kim lớn |
b) Trung Á |
(1) không tiếp giáp đại dương; (4) khí hậu ôn đới lục địa |
c) Tây Á |
(3) trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới; (10) khí hậu khô nóng |
d) Nam Á |
(8) đồng bằng Ấn - Hằng (12) khí hậu nhiệt đới gió mùa |
e) Đông Á |
(11) núi, sơn nguyên cao ở phía tây |
g) Đông Nam Á |
(7) khí hậu cận nhiệt gió mùa (2) khí hậu xích đạo (5) rừng mưa nhiệt đới |
Câu 15:
Nguyên nhân nào khiến Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ?
- Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ do: Trung Á là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương của châu Á, nằm sâu trong nội địa. Không có ảnh hưởng của đại dương nên khí hậu Trung Ả rất khô hạn, mang tính lục địa sâu sắc. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, chỉ 300 - 400 mm/năm.
Câu 16:
- Đặc điểm địa hình, khoáng sản, cảnh quan thiên nhiên khu vực Tây Á:
+ Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên
+ Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.
+ Khoáng sản: chiếm 1/2 trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xich.
- Tác động:
+ Thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là ngành công nghiệp khai thác dầu khí.
+ Khó khăn cho sự cư trú của con người (do khí hậu khắc nghiệt; địa hình nhiều núi và sơn nguyên)
Câu 17:
Kể tên các dòng sông lớn ở Đông Á và nêu tác động của các dòng sông này đối với đời sống và sản xuất.
- Một số dòng sông lớn ở Đông Á là: Hoàng Hà, Trường Giang,…
- Tác động:
+ Bồi đắp nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn; cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp; thuận lợi cho sự cư trú của cư dân.
+ Khó khăn: lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của
Câu 18:
So sánh sự khác nhau về địa hình và khí hậu ở nửa đông và nửa tây phần đất liền của khu vực Đông Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Khu vực |
Địa hình |
Khí hậu |
Nửa phía đông Đông Á |
|
|
Nửa phía tây Đông Á |
|
|
Khu vực |
Địa hình |
Khí hậu |
Nửa phía đông Đông Á |
Núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. |
Khí hậu gió mùa, mùa đông có gió tây bắc, khô và lạnh; mùa hạ có gió đông nam, nóng và ẩm, thường chịu ảnh hưởng của bão. |
Nửa phía tây Đông Á |
Các hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn. |
Khí hậu lục địa, quanh năm khô hạn. |
Câu 19:
Trình bày đặc điểm sông ngòi của phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á.
- Mạng lưới sông ngòi ở Đông Nam Á tương đối dày.
- Các con sông chính là: sông như Mê Công, Mê Nam, sông Hồng, sông I-ra-oa-đi…
Câu 20:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên và đời sống của người dân khu vực Đông Nam Á?
- Tác động tích cực:
+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loài động – thực vật, đặc biệt là cây lúa nước
+ Sự phân mùa khí hậu làm cho sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
- Tác động tiêu cực:
+ Nền nhiệt và độ ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi.
+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 22:
Cho biết đặc điểm địa hình, khí hậu của các khu vực ở châu Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Khu vực |
Địa hình |
Khí hậu |
Bắc Á |
|
|
Trung Á |
|
|
Tây Á |
|
|
Nam Á |
|
|
Đông Á |
|
|
Đông Nam Á |
|
|
Khu vực |
Địa hình |
Khí hậu |
Bắc Á |
- Gồm các dạng địa hình: đồng bằng, cao nguyên, miền núi |
- Lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc. |
Trung Á |
- Thấp dần từ đông sang tây: + Phía đông là miền núi cao. + Phía tây là các cao nguyên và đồng bằng. + Trung tâm là hồ A-ran. |
- Khí hậu ôn đới lục địa - Lượng mưa thấp khoảng 300-400mm/năm. |
Tây Á |
- Chủ yếu là núi và sơn nguyên |
- Khô hạn và nóng; lượng mưa thấp, khoảng 200-300mm/năm. |
Nam Á |
- Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc - đông nam. - Ở giữa: đồng bằng Ấn - Hằng + Phía nam: sơn nguyên Đê-can. |
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh khô, mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm. |
Đông Á |
- Gồm phần đất liền và hải đảo: + Phần đất liền có địa hình đa dạng: núi, cao nguyên cao, bồn địa; đồng bằng... + Hải đảo: phần lớn lầ đồi núi. |
- Phần hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa. - Phía tây phần đất liền: quanh năm khô hạn do nằm sâu trong đất liền. |
Đông Nam Á |
- Phần đất liền: có các dải núi cao, xen kẽ là các thung lũng cắt xẻ sâu, Đồng bằng phù sa. - Hải đảo: là nhiều đồi núi, ít đồng bằng, hay xảy ra động đất, núi lửa. |
- Phần đất liền: khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Phần hải đảo: khí hậu xích đạo. |
Câu 23:
Việt Nam thuộc khu vực nào của châu Á? Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu nổi bật của Việt Nam.
- Việt Nam thuộc phần đất liền của khu vực Đông Nam Á.
- Đặc điểm địa hình: 3/4 địa hình là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. Hướng địa hình chính: tây bắc - đông nam và vòng cung. Các đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông.
- Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, một năm có hai mùa gió; mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều, mùa đông có gió đông bắc (lạnh khô vào đầu mùa và lạnh ẩm vào cuối mùa). Nhiệt độ trung bình năm cao, trung bình trên 21°C. Lượng mưa lớn, trung bình 1 500 - 2 000 mm/năm.