Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên - Bộ Kết nối tri thức

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên - Bộ Kết nối tri thức

Bài 2: An toàn trong phòng thực hành - SBT KHTN 6

  • 3327 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Xem đáp án

Lời giải:

- Nhận biết biển báo cấm:

+ Biển báo cấm có hình tròn.

+ Phần lớn biển có nền màu trắng, viền đỏ, nội dung biểu thị màu đen.

+ Một số ít biển có nền xanh, viền đỏ, nội dung trắng hoặc nền trắng, viền đỏ, nội dung màu đen.

- Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa là cấm thực hiện:

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm uống nước (không phải nước uống)

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm dùng lửa

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm thử hoặc ngửi hóa chất.

Chọn đáp án A


Câu 2:

Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung (ảnh 1)

Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung (ảnh 2)

                       Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung (ảnh 3)

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có:

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm dùng lửa

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo phải đi ủng

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm uống nước (không phải nước uống)

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo hóa chất ăn mòn

Như vậy, hình 2.2 b thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo.

Chọn đáp án B


Câu 3:

Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái.

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Xem đáp án

Lời giải:

Các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái là:

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

1 – b: Chất dễ cháy

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

2 – a: chất độc

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

3 – d: dụng cụ sắc nhọn

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

4 – c: nguồn điện

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

5 – g: bình chữa cháy

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

6 – e: nhiệt độ cao


Câu 4:

Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?

Xem đáp án

Lời giải:

Sau khi làm thí nghiệm xong cần phải:

- Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những sự cố nhầm lẫn gây ra tình huống không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.


Câu 5:

Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cần đặt biển cảnh báo mà chưa thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.

Xem đáp án

Lời giải:

- Câu này các em quan sát phòng thực hành của trường xem có vị trí nào cần thiết cảnh báo mà chưa có biển thì cần mua hoặc vẽ biển cảnh báo vào vị trí đó.

- Ví dụ:

+ Chỗ vòi nước rửa tay trong phòng thực hành chưa có biển báo: cần gắn biển báo cấm uống nước.

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

+ Chỗ để dao và một số vật dụng sắc nhọn chưa có biển báo: cần gắn biển báo dụng cụ sắc nhọn.

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành


Bắt đầu thi ngay