Giải SBT Tin học 6 Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Bộ Kết nối tri thức
Bài 8: Thư điện tử - SBT TH 6
-
199 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
A. Gửi và nhận thư nhanh chóng
B. Ít tốn kém
C. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì
D. Có thể gửi kèm tệp
Gửi và nhận thư điện tử có thể gặp lỗi sự cố mạng, đường truyền, …
Đáp án C
Câu 2:
Địa chỉ thư điện tử có dạng
A. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử
B. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia
C. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử
D. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia
Phần Hộp kiến thức ý thứ 3 trang 37 sgk Tin học 6
Đáp án A
Câu 3:
Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?
A. $
B. &
C. @
D. #
Phần Hộp kiến thức ý thứ 3 trang 37 sgk Tin học 6
Đáp án C
Câu 4:
Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
A. www.nxbgd.vn
B. thu_hoai.432@yahoo.com
C. Hoangth&hotmail.com
D. Hoa675439@gf@gmail.com
Phần Hộp kiến thức ý thứ 3 trang 37 sgk Tin học 6
Đáp án D
Câu 5:
Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
A. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư
B. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet
C. Ngày tháng năm sinh đã khai báo
D. Địa chỉ thư của những người bạn
Phần ghi nhớ màu vàng trang 38 sgk Tin học 6
Đáp án A
Câu 6:
Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
A. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9
B. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư
Để đảm bảo tính bảo mật, mật khẩu cần ít nhất số kí ức bắt buộc, gồm nhiều loại kí tự khác nhau, không quá dễ đoán
Đáp án B
Câu 7:
Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử
B. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về
C. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau
D. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc
Mỗi địa chỉ thư bắt buộc phải khác nhau, không tồn tại 2 địa chỉ giống nhau
Đáp án C
Câu 8:
Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
A. Địa chỉ nơi ở
B. Mật khẩu thư
C. Loại máy tính đang dùng
D. Địa chỉ thư điện tử
Giống việc gửi thư thông thường, để gửi thư điện tử ta cần biết địa chỉ thư điện tử của người nhận
Đáp án D
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
A. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa
B. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính lèm theo thư, còn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi thư
C. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết
D. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa
Thư điện tử có tính năng giúp người dùng khi xem hộp thư của mình sẽ thấy được thư đã đọc được đánh dấu riêng
Đáp án D
Câu 10:
Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ
A. những người em biết và tin tưởng
B. những người em không biết
C. các trang web ngẫu nhiên
D những người có tên rõ ràng
Nhiều đối tượng lợi dụng thư điện tử để lừa đảo hoặc lây virus nên ta chỉ nên mở thư của người mình biết rõ và tin tưởng
Đáp án A
Câu 11:
Khi nghi ngờ thư điện tử nhận được là thư rác, em sẽ xử lí như thế nào?
A. Mở ra đọc xem nội dung viết gì
B. Xóa thư khỏi hộp
C. Trả lời lại thư, hỏi đó là ai
D. Gửi thư đó cho người khác
Để đảm bảo an toàn thông tin cho bản thân và người khác, ta nên xóa thư khỏi hộp
Đáp án B
Câu 12:
Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nên làm theo lời khuyên nào?
A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết
B. Nên xóa tất cả thư trong hộp thư đến
C. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tư khi sử dụng xong
D.Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ
Để bảo vệ máy tính, ta chỉ nên xóa thư từ người lạ, không rõ nội dung; cần giữ lại thư của người quen nếu có việc cần thiết
Đáp án B
Câu 13:
Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
a) Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
b) Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử
c) Mở trình duyệt web
d) Nháy chuột vào nút Đăng nhập
c) → b) → d) → a)
Câu 14:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau:
Phát biểu về thư điện tử | Đúng (Đ)/ Sai (S) |
a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi |
|
b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng |
|
c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có |
|
d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức |
|
e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc |
|
f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn |
|
g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được |
|
h) Chỉ mở tệp đính kèm từ những người bạn biết và tin tưởng |
|
Phát biểu về thư điện tử | Đúng (Đ)/ Sai (S) |
a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi | Đ |
b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng | Đ |
c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có | Đ |
d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức | Đ |
e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc | S |
f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn | S |
g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được | S |
h) Chỉ mở tệp đính kèm từ những người bạn biết và tin tưởng | Đ |
Câu 15:
Đánh dấu (X) vào cột ưu điểm hoặc nhược điểm tương ứng khi nói về thư điện tử
Phát biểu về thư điện tử | Ưu điểm | Nhược điểm |
a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí |
|
|
b) Nhận và gửi nhanh chóng |
|
|
c) Có thể gửi kèm tệp |
|
|
d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ |
|
|
e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí |
|
|
f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực |
|
|
g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công |
|
|
h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi |
|
|
i) Liên lạc có thể bị gián đoạn |
|
|
j) Gửi cùng lúc cho nhiều người |
|
|
Phát biểu về thư điện tử | Ưu điểm | Nhược điểm |
a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí | X |
|
b) Nhận và gửi nhanh chóng | X |
|
c) Có thể gửi kèm tệp | X |
|
d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ |
| X |
e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí | X |
|
f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực | X |
|
g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công |
| X |
h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi | X |
|
i) Liên lạc có thể bị gián đoạn |
| X |
j) Gửi cùng lúc cho nhiều người | X |
|
Câu 16:
Em thường sử dụng thư điện tử vào việc gì? Em hãy nêu lợi ích của việc sử dụng thư điện tử trong việc giải quyết các công việc của em
Em thường sử dụng thư điện tử để trao đổi với thấy cô, bạn bè; gửi và nhận tài liệu học tập; …
Thư điện tử giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc, dễ dàng chỉnh sửa tài liệu, …
Câu 17:
Bài tập dự án. Em hãy đóng vai là nhóm trưởng, đăng nhập vào hộp thư điện tử của em và soạn một bức thư rồi gửi cho các bạn trong nhóm về kế hoạch thực hiện một dự án hay một bài tập nhóm được giao
Bài tập nhóm môn Lịch sử, chủ đề về Kim tự tháp Ai Cập
Bước 1. Lập kế hoạch
1. Mở một tệp mới trong phần mềm Microsoft Word
2. Liệt kê công việc cần làm, phân công phụ trách
Vd:
bạn Cao Lan Phương nhóm trưởng nhóm 1 đã phân công như sau
Cao Lan Phương: phụ trách việc tìm hiểu bài viết về Kim tự tháp
Nguyễn Hữu Thịnh: tìm các video nói về Kim tự tháp
Trần Mai Thanh: viết dàn ý cho bài viết tiểu luận
Nguyễn Thanh Hải: phụ trách tìm hình ảnh
Cao Tiến Đạt: phụ trách việc trang trí đồ họa cho các mô hình ghép Kim tự tháp
Nguyễn Thu Hoài: phụ trách bài trình chiếu
Trần Mai Thanh + Cao Lan Phương: viết chi tiết cho bài giới thiệu
Cao Lan Phương + Nguyễn Thu Hoài: Trình bày bài trình chiếu
3. Lưu tệp tin vào một thư mục trên máy tính
Bước 2. Đăng nhập, soạn và gửi thư
1. Mở trình duyệt Google Chrome
2. Truy cập https://mail.google.com
3. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu. Nhấn phím Enter
4. Chọn Soạn thư, cửa sổ soạn thư có giao diện tương tự hình:
Lưu ý: Nháy chuột vào biểu tượng tệp đính kèm, chọn tệp văn bản đã soạn thảo ở bước 1
Cc được sử dụng khi em muốn chỉ có 1 người nhận chính và những người khác nhận được bản sao của thư