Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học Giải SGK Khoa học tự 6 Chủ đề 2: Các phép đo - Bộ Cánh diều

Giải SGK Khoa học tự 6 Chủ đề 2: Các phép đo - Bộ Cánh diều

Bài 4: Đo nhiệt độ - Bộ Cánh diều

  • 683 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?

Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước (ảnh 1)

Xem đáp án

- Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc a và nước trong cốc b lạnh hơn nước trong cốc c.

- Theo em, nước trong cốc c có nhiệt độ cao nhất và nước trong cốc a có nhiệt độ thấp nhất.


Câu 2:

Mỗi một độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt (10C) tương ứng với bao nhiêu độ trong thang Fa-ren-hai?

Xem đáp án

Công thức đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-ớt sang thang nhiệt độ Fa-ren-hai là:

Mỗi một độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt (10C) tương ứng với bao nhiêu độ

Vậy 1oC = 1 . 1,8 + 32 = 33,8oF.


Câu 3:

Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2)

Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2) (ảnh 1)

Xem đáp án

- Giới hạn đo của nhiệt kế (là số lớn nhất trên nhiệt kế): 2000C

- Độ chia nhỏ nhất (khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp): Trong khoảng cách từ 00C đến 200C có 10 vạch => khoảng cách giữa 2 vạch liên tiếp là 20C.


Câu 4:

Thang nhiệt độ Xen – xi - ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?

Xem đáp án

Thang nhiệt độ Xen – xi - ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định là 00C (nhiệt độ nước đá đang tan hoặc đóng băng của nước) và 1000C (nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển tại mực nước biển) để làm tiêu chuẩn cho các thang đo khác chuẩn hóa theo như thang nhiệt độ Fa – ren – hai, thang nhiệt độ Ken – vin.


Câu 5:

Từ kết quả tìm hiểu nhiệt kế, thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.

Xem đáp án

Từ kết quả tìm hiểu nhiệt kế, thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế. (ảnh 1)

Cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế:

- Cho bầu của nhiệt kế tiếp xúc với vật.

- Dựa vào độ dài của phần chất lỏng trong nhiệt kế (chất lỏng trong ống nhiệt kế sẽ ngắn đi khi gặp vật lạnh, dài ra khi gặp vật nóng) ta đọc được nhiệt độ trên thang đo.

- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.


Câu 6:

Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể

Xem đáp án

Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể (ảnh 1)

- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).

- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.


Câu 7:

Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế?

Xem đáp án

Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế? (ảnh 1)

Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.

 

Câu 8:

Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể em

Xem đáp án

Thực hiện đúng theo các bước đo:

- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).

- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể em (ảnh 1)

Nhiệt độ cơ thể em là 370C


Bắt đầu thi ngay