Giải VBT văn 7 Cánh diều Thực hành tiếng Việt trang 101 có đáp án
-
69 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nối các thuật ngữ ở cột A với lĩnh vực khoa học phù hợp ở cột B:
A. Thuật ngữ |
|
B. Lĩnh vực khoa học |
1) danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ |
a) toán học |
|
2) số tự nhiên, số hữu tỉ, phân số, góc vuông |
b) hóa học |
|
3) hệ thần kinh, lưỡng cư, tế bào, vi khuẩn |
c) ngôn ngữ học |
|
4) đơn chất, kim loại, phi kim, hóa trị |
d) vật lí học |
|
5) dao động, tần số, vận tốc, điện tích |
e) sinh học |
1) – c)
2) – a)
3) – e)
4) – b)
5) – d)
Câu 2:
Tìm và xếp các thuật ngữ trong những câu dưới đây và lĩnh vực khoa học phù hợp trong bảng: toán học, vật lí học, hóa học, sinh học, ngôn ngữ học.
a) Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxit. Oxit gồm hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ.
b) Trùng roi là một cơ thể đơn bào có thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể dị dưỡng như động vật.
c) Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù.
d) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song?
e) Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.
Toán học |
|
Vật lí học |
|
Hóa học |
|
Sinh học |
|
Ngôn ngữ học |
|
Toán học |
c) Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù. |
Vật lí học |
d) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song? |
Hóa học |
a) Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxit. Oxit gồm hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ. |
Sinh học |
b) Trùng roi là một cơ thể đơn bào có thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể dị dưỡng như động vật. |
Ngôn ngữ học |
e) Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng. |
Câu 3:
Yếu tố nào trong các từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các loại xuồng, ghe? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.
Xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghe câu, ghe cào tôm
Chỉ đặc điểm cấu tạo của sự vật |
Ví dụ: (xuồng) ba lá |
Chỉ đặc điểm cấu tạo của sự vật |
xuồng năm lá, xuồng ba lá, xuồng tam bản |
Câu 4:
Yếu tố nào trong các từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các loại xuồng, ghe? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.
Xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghe câu, ghe cào tôm
Chỉ cách vận hành sự vật |
Ví dụ: (xuồng) chèo |
Chỉ cách vận hành sự vật |
xuồng chèo, xuồng máy |
Câu 5:
Yếu tố nào trong các từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các loại xuồng, ghe? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.
Xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghe câu, ghe cào tôm
Chỉ công dụng của sự vật |
Ví dụ: (ghe) câu |
Chỉ công dụng của sự vật |
ghe câu, ghe cào tôm |
Câu 6:
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) giới thiệu khái quát về các từ loại hoặc các thành phần câu em đã học. Gạch dưới một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn.
Các từ giống nhau về mặt đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa biểu đạt khái quát gọi là từ loại. Từ loại được chia thành nhiều loại. Cơ bản trong hệ thống Tiếng Việt gồm có: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Ngoài ra còn có quan hệ từ, tình thái từ, phó từ…Các từ loại thường gặp. Danh từ là từ loại để nói về các sự vật, hiện tượng hay gọi tên con người, sự vật, khái niệm, đơn vị. Danh từ thường đảm nhiệm chủ ngữ trong câu. Động từ là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu.Tính từ là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng. Từ loại tiếng Việt rất đa dạng và phong phú.