Giải VTH Địa 7 Bài 16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ có đáp án
-
59 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoàn thành bảng sau:
SỰ PHÂN HÓA THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ THEO CHIỀU BẮC - NAM
Đới khí hậu |
Đặc điểm khí hậu |
Cảnh quan |
Xích đạo |
|
|
Cận xích đạo |
|
|
Nhiệt đới |
|
|
Cận nhiệt |
|
|
Ôn đới |
|
|
SỰ PHÂN HÓA THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ THEO CHIỀU BẮC - NAM
Đới khí hậu |
Đặc điểm khí hậu |
Cảnh quan |
Xích đạo |
Nóng ẩm quanh năm |
Rừng mưa nhiệt đới |
Cận xích đạo |
Có 2 mùa mưa – khô rõ rệt |
Rừng thưa nhiệt đới |
Nhiệt đới |
Nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây |
Rừng nhiệt đới ẩm, xavan, cây bụi và hoang mạc |
Cận nhiệt |
Mùa hạ nóng, mùa đông ấm |
Rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng (ở nơi mưa nhiều); bán hoang mạc và hoang mạc (ở nơi mưa ít). |
Ôn đới |
Mát mẻ quanh năm |
Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc |
Câu 2:
Trình bày sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây ở Trung và Nam Mỹ.
- Khu vực Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều nên chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới, phía tây mưa ít hơn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
- Khu vực Nam Mỹ, sự phân hoá đông – tây thể hiện rõ rệt ở địa hình
+ Phía đông là sơn nguyên thấp, khí hậu nóng.
+ Ở giữa là đồng bằng phù sa rộng và bằng phẳng, khí hậu nóng ẩm, rừng mưa nhiệt đới. Một số đồng bằng nhỏ mưa ít hơn có xa van, cây bụi.
+ Phía tây là vùng núi cao xen giữa thung lũng, cao nguyên, thiên nhiên khác biệt giữa 2 sườn đông – tây.
Câu 3:
Quan sát hình 4 trang 151 SGK, hãy:
- Kể tên các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông dãy An-đét qua lãnh thổ Pê-ru.
Các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông dãy An-đet qua lãnh thổ Pê-ru:
+ Từ 0 – 1000m là rừng nhiệt đới
+ Từ 1000 – 1300m là rừng lá rộng.
+ Từ 1300 – 3000m là rừng lá kim.
+ Từ 3000 – 4000m là đồng cỏ.
+ Từ 4000 – 5000m là đồng cỏ núi cao.
Câu 4:
Quan sát hình 4 trang 151 SGK, hãy:
Cho biết độ cao phân bố của các đai thực vật.
Các đai thực vật được phân bố theo độ cao: càng lên cao thiên nhiên càng thay đổi tương ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 5:
Kể tên các đồng bằng lớn của lục địa Nam Mỹ theo chiều từ bắc xuống nam.
- Các đồng bằng lớn của lục địa Nam Mỹ theo chiều từ bắc xuống nam là:
+ Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
+ Đồng bằng A-ma-dôn
+ Đồng bằng La Pla-ta
+ Đồng bằng Pam-pa
Câu 6:
Quan sát hình 1 trang 140 SGK, hãy kể tên và xác định vùng phân bố của các thảm thực vật ở Trung và Nam Mỹ
Tên thảm thực vật |
Vùng phân bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên thảm thực vật |
Vùng phân bố |
Rừng thưa, xa van |
Sơn nguyên Mê-hi-cô, Sơn nguyên Bra-xin,… |
Rừng nhiệt đới ẩm |
Trung Mĩ; phía bắc lục địa Nam Mĩ; vùng ven biển phía đông lục địa Nam Mĩ,… |
Thảo nguyên |
Xung quanh vùng đồng bằng Pam-pa,… |
Rừng cận nhiệt đới |
Trung Mĩ, Vùng ven biển phía tây lục địa Nam Mĩ |
Câu 7:
Tìm kiếm và viết một đoạn thông tin về kênh đào Pa-na-ma.
(*) Thông tin tham khảo:
- Kênh đào Pa-na-ma được xây dựng từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, qua khu vực có bề rộng nhỏ nhất của Trung Mỹ, trên lãnh thổ Pa-na-ma, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.
- Việc xây dựng kênh đào có nhiều khó khăn nhưng đã tạo ra thành công lớn cho sự phát triển hàng hải quốc tế: giúp rút ngắn thời gian đi lại của tàu thuyền giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, giữa châu Mỹ với châu Âu, châu Á, từ đó tiết kiệm thời gian, tiền của, giảm thiệt hại do thiên tai, cướp biển…