Giải VTH Tin học 6 KNTT Bài 1: Thông tin và dữ liệu có đáp án
-
176 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy nối mỗi mục ở cột A với một mục phù hợp ở cột B.
Gợi ý: Các con số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, … như số 5, số 41, “chuột”, “táo” đứng riêng lẻ thì chỉ là những kí hiệu mà em có thể thấy nhưng không hiểu chúng có ý nghĩa gì. Tuy nhiên, nếu được giải thích, phân tích, sắp xếp thành câu, ... chẳng hạn: “Có 41 quả táo ở trong 5 chiếc hộp bị chuột cắn” thì những con số, văn bản đó sẽ mang ý nghĩa và đem lại cho chúng ta hiểu biết. Tờ giấy ghi những con số, văn bản đó là vật chứa dữ liệu. Em hãy xem lại nội dung trong hộp kiến thức ở trang 6 trong SGK để biết câu trả lời.
Trả lời:
Câu 2:
Mỗi dòng sau đây là thông tin hay dữ liệu?
• 16:00 • 0123456789 |
Hãy gọi cho tôi lúc 16 giờ theo số điện thoại 0123456789 |
Gợi ý: Thông tin gắn liền với sự hiểu biết của con người. Vì vậy, dòng nào là thông tin sẽ mang nội dung hay ý nghĩa gì đó. Dòng trên chỉ là những con số, chúng không liên kết với nhau nên ta không biết chúng có ý nghĩa gì. Dòng dưới là một câu trọn vẹn và có ý nghĩa, giúp người nghe (hay đọc) được câu đó biết phải làm gì.
Trả lời:
Dòng 1: Dữ liệu
Dòng 2: Thông tin
Câu 3:
Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (theo Tổng cục Thống kê).
Bảng 1.1. Lượng mưa trung bình hằng tháng
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
43,8 |
11,2 |
73,2 |
39,0 |
157,2 |
200,7 |
438,6 |
298,3 |
248,3 |
177,1 |
23,8 |
65,9 |
Huế |
201,0 |
126,6 |
34,1 |
119,2 |
127,9 |
134,2 |
258,7 |
78,2 |
216,6 |
325,9 |
484,5 |
560,5 |
Đà Nẵng |
78,9 |
36,1 |
24,5 |
89,5 |
40,9 |
92,2 |
216,3 |
117,1 |
168,8 |
308,5 |
518,6 |
163,5 |
Vũng Tàu |
58,5 |
0,4 |
1,2 |
22,4 |
166,8 |
287,7 |
203,5 |
167,6 |
267,9 |
297,1 |
143,0 |
24,9 |
Em hãy xem nội dung Bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau:
Các con số trong bảng là thông tin hay dữ liệu?
Gợi ý: Những con số thuần tuý không cho em biết điều gì.
Trả lời: Các con số trong bảng đã cho là dữ liệu.
Câu 4:
Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (theo Tổng cục Thống kê).
Bảng 1.1. Lượng mưa trung bình hằng tháng
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
43,8 |
11,2 |
73,2 |
39,0 |
157,2 |
200,7 |
438,6 |
298,3 |
248,3 |
177,1 |
23,8 |
65,9 |
Huế |
201,0 |
126,6 |
34,1 |
119,2 |
127,9 |
134,2 |
258,7 |
78,2 |
216,6 |
325,9 |
484,5 |
560,5 |
Đà Nẵng |
78,9 |
36,1 |
24,5 |
89,5 |
40,9 |
92,2 |
216,3 |
117,1 |
168,8 |
308,5 |
518,6 |
163,5 |
Vũng Tàu |
58,5 |
0,4 |
1,2 |
22,4 |
166,8 |
287,7 |
203,5 |
167,6 |
267,9 |
297,1 |
143,0 |
24,9 |
Em hãy xem nội dung Bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau:
Phát biểu "Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu là thông tin hay dữ liệu?
Gợi ý: Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu” cho em biết kết quả của sự so sánh lượng mưa của Đà Nẵng vào tháng 6 với lượng mưa của ba thành phố còn lại. Kết quả đó đem lại cho em sự hiểu biết.
Trả lời:
Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu” là thông tin.
Câu 5:
Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (theo Tổng cục Thống kê).
Bảng 1.1. Lượng mưa trung bình hằng tháng
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
43,8 |
11,2 |
73,2 |
39,0 |
157,2 |
200,7 |
438,6 |
298,3 |
248,3 |
177,1 |
23,8 |
65,9 |
Huế |
201,0 |
126,6 |
34,1 |
119,2 |
127,9 |
134,2 |
258,7 |
78,2 |
216,6 |
325,9 |
484,5 |
560,5 |
Đà Nẵng |
78,9 |
36,1 |
24,5 |
89,5 |
40,9 |
92,2 |
216,3 |
117,1 |
168,8 |
308,5 |
518,6 |
163,5 |
Vũng Tàu |
58,5 |
0,4 |
1,2 |
22,4 |
166,8 |
287,7 |
203,5 |
167,6 |
267,9 |
297,1 |
143,0 |
24,9 |
Em hãy xem nội dung Bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau:
Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng nào trong năm?”. Câu trả lời là thông tin hay dữ liệu?
Gợi ý: Câu trả lời sẽ cho em biết tháng nào trong năm Huế ít mưa nhất. Đó là thông tin ảnh hưởng đến quyết định chọn thời gian đi du lịch Huế.
Trả lời: Trả lời: “Huế ít mưa nhất vào tháng 3 trong năm”. Câu trả lời này là thông tin.
Câu 6:
Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (theo Tổng cục Thống kê).
Bảng 1.1. Lượng mưa trung bình hằng tháng
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
43,8 |
11,2 |
73,2 |
39,0 |
157,2 |
200,7 |
438,6 |
298,3 |
248,3 |
177,1 |
23,8 |
65,9 |
Huế |
201,0 |
126,6 |
34,1 |
119,2 |
127,9 |
134,2 |
258,7 |
78,2 |
216,6 |
325,9 |
484,5 |
560,5 |
Đà Nẵng |
78,9 |
36,1 |
24,5 |
89,5 |
40,9 |
92,2 |
216,3 |
117,1 |
168,8 |
308,5 |
518,6 |
163,5 |
Vũng Tàu |
58,5 |
0,4 |
1,2 |
22,4 |
166,8 |
287,7 |
203,5 |
167,6 |
267,9 |
297,1 |
143,0 |
24,9 |
Em hãy xem nội dung Bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau:
Câu trả lời cho câu c) có ảnh hưởng đến việc lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch không?
Trả lời:Câu trả lời trong câu c) có ảnh hưởng đến lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch. Nếu người du lịch muốn tham quan Huế thì tháng Ba là một lựa chọn tốt về thời gian vì họ sẽ tránh được những cơn mưa.
Câu 7:
Em hãy nêu ví dụ cho thấy thông tin giúp em:
Có những lựa chọn trang phục phù hợp hơn.
Gợi ý:
Mỗi hoạt động như học tập, thể thao, du lịch, liên hoan, ... đều có mục tiêu khác nhau, thời gian, không gian tổ chức khác nhau, thời tiết nóng - lạnh, mưa - nắng khác nhau. Tất cả đều ảnh hưởng đến việc lựa chọn trang phục. Nếu em có được càng nhiều thông tin em càng dễ dàng trong việc lựa chọn trang phục phù hợp.
Trả lời:
Thông tin thời tiết giúp em lựa chọn trang phục phù hợp với từng hoạt động khác nhau.
Ví dụ: Vào những ngày nhiệt độ chênh lệch lớn, trời lạnh vào buổi sáng, nắng nóng vào buổi trưa thì khi đi học em nên mặc áo sơ mi bên trong áo khoác để khi nóng, bỏ bớt áo khoác ngoài.
Câu 8:
Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Gợi ý:
Trong khi tham gia giao thông, các quy định trong luật giao thông đường bộ, các kí hiệu trên đường và biến báo cùng với tình huống lưu thông của người và phương tiện là những yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ.
Trả lời:
Hiểu biết về luật giao thông đường bộ, để ý quan sát các đèn tín hiệu, biển báo giao thông, vạch kẻ đường sẽ giúp em đi trên đường phố tự tin hơn, an toàn hơn, nhất là tại những nút giao thông.
Câu 9:
Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập của em.
Gợi ý: Em hãy kể những ví dụ cụ thể về vật mang tin trong học tập (ví dụ sách, vở, bảng).
Từ tác dụng và chức năng của các vật đó em sẽ tìm được lợi ích của chúng trong việc học.
Trả lời:
Sách, vở, bảng, … là những vật mang tin.
- Sách giáo khoa sẽ cung cấp cho em kiến thức các bài học.
- Vở ghi là nơi lưu giữ kiến thức mà em được học.
Câu 10:
Em hãy nối mỗi mục ở cột A với một mục phù hợp ở cột B.
A |
|
B |
1) “Phạm Văn A”, 2000, “xã X, huyện H, tỉnh T”. |
a) Vật mang tin |
|
2) Phạm Văn A, sinh năm 2000, thường trú tại xã X, huyện H, tỉnh T. |
b) Dữ liệu |
|
3) Tờ giấy in thông báo truy nã. |
c) Thông tin |
Gợi ý: Họ tên, năm sinh, địa chỉ, ... là những con số, văn bản, ... Sự tách rời những yếu tố đó ra khỏi tình huống (in trong thông báo truy nã) sẽ làm mất đi nội dung, làm chúng chỉ còn là những kí hiệu, con số rời rạc, không có ý nghĩa và trở thành dữ liệu.
Tờ giấy in “Thông báo truy nã” là vật chứa nội dung và được sử dụng để trao đổi thông tin.
Trả lời:
1) – b)
2) – c)
3) – a)