Thứ sáu, 29/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 12)

  • 3739 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. calm /kɑːm/

B. calculate /ˈkælkjuleɪt/

C. come /kʌm/

D. century /ˈsentʃəri/

[c] trong phương án D được phát âm là /s/, các phương án còn lại [c] phát âm là /k/.

Chọn D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. thoroughly /ˈθʌrəli/

B. astronaut /ˈæstrənɔːt/

C. compete /kəmˈpiːt/

D. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/

[o] trong phương án A phát âm là /ʌ/, các phương án còn lại [o] được phát âm là /ə/.

Chọn A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/

B. politics /ˈpɒlətɪks/

C. photography /fəˈtɒɡrəfi/

D. musician /mjuˈzɪʃn/

Quy tắc:

Những từ tận cùng bằng –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

Những từ tận cùng bằng –ic, -graphy, -ian thì trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước nó, ngoại trừ: „politics

Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn B


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. ensure /ɪnˈʃʊə(r)/

B. picture /ˈpɪktʃə(r)/

C. capture /ˈkæptʃə(r)/

D. pleasure /ˈpleʒə(r)/

Quy tắc:

Động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.

Danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Những từ có 2 âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The leaves of the white mulberry provide food for silkworms, ______ silk fabrics are woven

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ

silkworms (n): con tằm

cocoons (n): kén (của con tằm)

silk fabrics: sợi tơ

=> sợi tơ lấy từ kén của con tằm

=> dùng đại từ quan hệ chỉ sở hữu “whose”

Tách câu: Silk fabrics from their cocoons are woven. => Mệnh đề quan hệ: from whose cocoons are woven

Tạm dịch: Lá của cây dâu tằm trắng cung cấp thực phẩm cho những con tằm mà những sợi tơ từ kén của chúng được dệt nên.

Chọn C


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do.

Xem đáp án

“there’s still a lot to do” => hiện tại vẫn còn đang xảy ra (chưa hoàn tất)

Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho ngày Nhà giáo sắp tới nhưng vẫn còn nhiều thứ phải làm.

Chọn B


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The first week of classes at university was a little ______because so many students get lost, change classes or go to the wrong place

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. disarranged (v): khiến cho cái gì đó không còn ngăn nắp, sạch sẽ nữa

B. chaotic (adj): hỗn loạn (gây ra sự lúng túng, bối rối)

C. uncontrolled (adj): không kiểm soát được (cơn giận dữ, hành vi)

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên khi chúng ta đi học ở trường đại học thường rất hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ.

Chọn B


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

When ______ about their preferences for movies, many young people say that they are in favour of science fiction.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn

“many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước

“ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi)

Công thức: When + V_ed/PP + O

Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng.

Chọn C


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The equator is an ______ line that divides the earth into two.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ loại – Từ vựng

Sau mạo từ “an” và trước danh từ “line” cần một tính từ.

A. imagination (n): sự tưởng tượng

B. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng (miêu tả tư duy của ai đó)

C. imaginary (adj): nằm trong trí tưởng tượng, không có thật

D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

Tạm dịch: Đường xích đạo là đường được tưởng tượng ra, cái mà chia trái đất làm hai.

Chọn C


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Smartphone technology can be a double-edged sword. On the one hand, it sends us unlimited amounts of information. On the other hand, this immediate _______ to information may become an addiction

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. tendency (n): xu hướng

B. approach (n): cách tiếp cận

C. access (n) + to + O: sự tiếp cận cái gì đó

D. trend (n): xu thế

Tạm dịch: Điện thoại thông minh có thể là một con dao 2 lưỡi. Một mặt, nó gửi cho chúng ta lượng thông tin không giới hạn. Mặt khác, sự tiếp cận thông tin ngay lập tức này có thể gây nghiện.

Chọn C


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Martin paints pictures, but he doesn’t make his ______ that way. He works in a big store.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

make his living : kiếm sống

Tạm dịch: Martin vẽ tranh nhưng anh ấy không kiếm sống theo cách đó đâu. Anh ấy làm việc trong một cửa hàng lớn.

Chọn A


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

My elder brother is extremely fond of astromony, and he seems to _____ a lot of pleasure from observing the stars

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. seize (v): chụp lấy, nắm bắt lấy (= grab)

B. possess (v): sở hữu

C. derive (v): có được

derive sth from sth: có được cái gì từ cái gì

D. reach (v): đạt được đến, với tới đến

Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích thiên văn học và anh ấy dường như có rất nhiều sự vui thú từ việc ngồi quan sát các ngôi sao.

Chọn C


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

At first ______, you would say they were twins, but in reality, they didn’t even know each other

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. sighting (n): nhìn thấy (sự vật bất thường kéo dài trong thời gian ngắn)

B. glance (n): cái nhìn thoáng qua

At first glance: Nhìn thoáng qua

C. look (n): nhìn (trực diện)

D. view (n): cảnh (nhìn từ trên cao xuống), quan điểm

Tạm dịch: Nhìn thoáng qua, bạn có thể nói rằng họ là anh em sinh đôi nhưng thực tế, họ thậm chí không biết nhau.

Chọn D


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

At first I found it difficult to get _______ on the other side of the road

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc “get used to”

get used to + V_ing: quen với điều gì đó, dần trở nên quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Lúc đầu tôi cảm thấy rất khó để quen với việc đi ở bên đường còn lại.

Chọn B


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Did you read _____ news about the Sukkoi Superjet crash in Indonesia?

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ

tin tức về một sự kiện nóng hổi => đã được xác định (danh từ “the Sukkoi Superjet” cũng đã được xác định)

=> dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Bạn đã đọc được tin về vụ rơi máy bay Sukkoi Superjet ở Indonesia chưa?

Chọn B


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Now I know we were just too tired. Even with your help, we ______ it

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3

Dấu hiệu: “were” => sự việc đã xảy ra trong quá khứ

=> Câu sau giả định một điều kiện trong quá khứ => câu điều kiện loại 3

Công thức: If + S + had + V_ed/PP, S + wouldn’t have + V_ed/PP

Tạm dịch: Bây giờ tôi biết lúc đó chúng tôi đã quá mệt. Cho dù có sự giúp đỡ của bạn đi chăng nữa thì chúng tôi vẫn không thể hoàn thành việc đó được.

Chọn C


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She has experience ____ dealing with difficult situations.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

have experience in sth/doing sth: có kinh nghiệm trong việc gì/làm việc gì

Tạm dịch: Cô ấy có kinh nghiệm trong việc xử lí các tình huống khó khăn.

Chọn B


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_____ cause extensive damage to Pacific island nations each year

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

“cause” => động từ của câu

extensive damage to Pacific island nations … => tân ngữ của câu

=> thiếu chủ ngữ

Tạm dịch: Thủy triều lên và gió của các cơn bão gây ra những hủy hoại rất lớn cho những quốc gia trên đảo ở Thái Bình Dương mỗi năm.

Chọn B

Các phương án khác:

A. Sai vì sau “Because of + N” cần có S + V + O

C. Sau mệnh đề quan hệ cần có một động từ => thiếu động từ => không phù hợp

D. Sau mệnh đề danh từ cần có một động từ => thiếu động từ => không phù hợp


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

The waiter is talking to a man in a restaurant.

- Waiter:” _______”

- Man: “No, I’m full already.”

Xem đáp án

Người bồi bàn đang nói chuyện với một người đàn ông trong nhà hàng.

Người đàn ông: “Không, tôi đã no rồi.”

A. Ông có muốn ăn món tráng miệng không?

B. Xin lỗi. Ghế này có ai ngồi chưa?

C. Xin lỗi. Ghế của ông ở đâu?

D. Ông đã đặt chỗ trước chưa?

Tạm dịch: Người bồi bàn đang nói chuyện với một người đàn ông trong nhà hàng.

Người bồi bàn: “Ông có muốn ăn món tráng miệng không?”

Người đàn ông: “Không, tôi đã no rồi.”

Chọn A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Two friends Diana and Anna are talking about one of their classmates.

- Diana: “Joana is so hard-working; she maintains good scores all the time.”

- Anna: “______”

Xem đáp án

Hai người bạn Diana và Anna đang nói chuyện về một người bạn cùng lớp của họ.

Diana nói: “Joana là rất chăm chỉ; bạn ấy luôn được điểm tốt.”

=> Anna sẽ bày tỏ quan điểm của mình (đồng tình hoặc không)

A. Xin lỗi, mình không có ý làm tổn thương bạn.

B. Bạn ấy vượt qua hết tất cả các bài kiểm tra.

C. Đúng rồi, bạn ấy trông thật đáng yêu.

D. Cảm ơn bạn vì điều đó.

Tạm dịch:

Hai người bạn Diana và Anna đang nói chuyện về một người bạn cùng lớp của họ.

Diana nói: “Joana là rất chăm chỉ; bạn ấy luôn được điểm tốt.”

Anna nói: “Bạn ấy vượt qua hết tất cả các bài kiểm tra.”

Chọn B


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Though they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast.

Xem đáp án

Tạm dịch: Mặc dù họ có quan điểm chính trị giống nhau nhưng niềm tin về tín ngưỡng của họ tương phản rất rõ rệt.

striking contrast = significant difference: sự khác biệt rõ rệt

Chọn B

Các phương án khác:

A. sự so sánh rất nhỏ

C. hoàn toàn tình cờ, ngẫu nhiên

D. sự giống nhau thú vị 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Readers are required to abide by the rules of the library and mind their manners.

Xem đáp án

Tạm dịch: Khi đến thư viện, các độc giả phải tuân theo những quy định của thư viện và phải để ý đến tác phong của họ.

abide by = obey (v): tuân theo

Chọn C

Các phương án khác:

A. review (v): xem xét, bình luận

B. memorize (v): ghi nhớ

D. compose (v): soạn (nhạc)


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger.

Xem đáp án

Tạm dịch: Rất nhiều phụ nữ thích sử dụng mĩ phẩm để làm cho họ đẹp hơn và giúp họ trông trẻ hơn.

enhance (v): làm cho trở nên tốt đẹp hơn

>< worsen (v): làm cho tồi tệ đi

Chọn D

Các phương án khác:

A. improve (v): cải thiện

B. maximize (v): tối đa hóa

C. enrich (v): làm giàu thêm


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The committee, in an earlier report, was accused of sweeping financial problems under the carpet to avoid embarrassment

Xem đáp án

Tạm dịch: Ủy ban trong một báo cáo trước đó đã bị buộc tội cố tình che giấu những vấn đề về tài chính để tránh xấu hổ.

sweep sth under the carpet (idiom): cố tình che giấu để không ai biết về hành vi sai trái, xấu hổ

>< reveal sth: tiết lộ, làm lộ ra cái gì đó

Chọn A

Các phương án khác:

B. giải quyết các vấn đề tài chính

C. gây ra các vấn đề tài chính

D. che giấu các vấn đề tài chính


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

CRITICISM

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (26) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (27) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (28) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (29) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

Điền vào ô trống 25

Xem đáp án

If you’ve made up your (25) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel,

Tạm dịch: Nếu bạn đã đưa ra quyết định để cố gắng đạt mục tiêu cụ thể nào đó, ví dụ như viết tiểu thuyết,

make up your mind: đưa ra quyết định

Chọn A


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

CRITICISM

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (26) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (27) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (28) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (29) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

Điền vào ô trống 26

Xem đáp án

don’t let the negative criticism of others (26) deter you from reaching your target,

Tạm dịch: đừng để những nhận xét của người khác ngăn việc bạn đạt mục tiêu,

deter sb from doing sth = prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì

Chọn A

Các phương án khác:

B. save (v): cứu

C. affect (v): ảnh hưởng

D. protect (v): bảo vệ


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

CRITICISM

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (26) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (27) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (28) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (29) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

Điền vào ô trống 27

Xem đáp án

and let the constructive criticism have a positive (27) influence on your work.

Tạm dịch: và hãy để những nhận xét mang tính chất xây dựng có ảnh hưởng tích cực lên công việc của bạn.

have a positive influence on sth: có ảnh hưởng tích cực lên cái gì

Các phương án khác:

B. influential (adj): có tầm ảnh hưởng

C. influent (n): dòng chảy

D. influentially (adv): một cách có ảnh hưởng

Chọn A


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

CRITICISM

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (26) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (27) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (28) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (29) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

Điền vào ô trống 28

Xem đáp án

If, (28) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu như có ai đó khuyên bạn hãy xem lại việc bạn làm và cho bạn lí do hợp lí để làm điều đó, bạn hãy cân nhắc những gợi ý đó một cách cẩn thận.

A. therefore: do đó => chỉ kết quả

B. whereas: trong khi đó => so sánh, đối chiếu

C. however: tuy nhiên => nói về 2 khía cạnh của 1 vấn đề

D. moreover: hơn thế nữa => bổ sung thông tin

Chọn C


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

CRITICISM

It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (25) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (26) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (27) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (28) _____, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists (29) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive.

Điền vào ô trống 29

Xem đáp án

There are many famous novelists (29) that made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.

Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng những người đã tạo ra một mớ hỗn độn trong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc có những người không như vậy, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó.

novelists => danh từ chỉ người

sau chỗ trống có động từ “made” => cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ

=> chọn “that”

Các phương án khác:

which + V / S + V: thay thế cho danh từ chỉ vật

whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ

whose + N: chỉ sở hữu

Chọn C


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.

Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

Which title best summarizes the main idea of the passage?

Xem đáp án

Tiêu đề nào dưới đây tóm tắt đúng nhất ý chính của bài đọc?

A. Những bức tranh thời kì tiền sử mới dược khai quật

B. Động vật hoang dã trong nghệ thuật

C. Việc khám phá các hang động một cách tôn trọng (các hang động đó)

D. Xác định tuổi của những hang động ở nước Pháp

Giải thích:

- Trong bài đọc chỉ nói về một hang động được phát hiện ra => loại C, D

- Động vật hoang dã chỉ là một chi tiết nhỏ được nhắc đến trong bài => loại B

Chọn A


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.

Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

The phrase “pays heed to” in the passage is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Cụm từ “pays heed to” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _______.

A. buys: mua

B. watches: xem

C. notices: chú ý

D. discovers: phát hiện

Thông tin: When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.

Tạm dịch: Khi một hang động cũ khác được phát hiện ra ở miền Nam nước Pháp, nó không phải một tin tức lạ. Thay vào đó nó lại là một tin rất bình thường. Những phát hiện như vậy quá thường xuyên đến mức chẳng ai để ý đến chúng.

Chọn C 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.

Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

Why was painting inside the Lascaux cave complex a difficult task?

Xem đáp án

Tại sao việc vẽ bên trong quần thể hang động Lascaux là một nhiệm vụ khó?

A. Nguyên vật liệu để sơn rất khó tìm.

B. Rất nhiều không gian vẽ khó với tới.

C. Những hang động đó đầy động vật hoang dã.

D. Bên trong hang hoàn toàn tối.

Thông tin: They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

Tạm dịch: Họ không chỉ hạn chế bản thân mình với việc vẽ ở những bức tường dễ với tới được mà họ còn mang vác những nguyên vật liệu để vẽ đến những khu họ phải trèo những bức tường thẳng đứng hoặc phải bò vào những đoạn đường rất hẹp trong quần thể hang đó.

Chọn B


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.

Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

The pronoun “They” in the passage refers to ______.

Xem đáp án

Đại từ theytrong bài đọc thay thế cho _______.

A. walls: những bức tường

B. animals: động vật

C. materials: nguyên liệu

D. artists: những họa sĩ

Thông tin:

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls …

Tạm dịch:

Những người họa sĩ thời kì đầu vẽ động vật này đã hoàn thành một nhiệm vụ lớn, quan trọng và khó khăn. Họ không chỉ hạn chế bản thân mình với việc vẽ ở những bức tường dễ với tới được …

Chọn D


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.

Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.

Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.

Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

According to the passage, what happened at the Lascaux caves in 1963?

Xem đáp án

Theo như đoạn văn, điều gì đã xảy ra ở hang động Lascaux vào năm 1963?

A. Một hệ thống ánh sáng mới được lắp đặt.

B. Một phần khác được phát hiện ra.

C. Một lối vào mới được tạo ra.

D. Du khách bị cấm vào.

Thông tin: To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.

Tạm dịch: Để ngăn chặn sự hư hại thêm nữa, khu tham quan này đã đóng cửa vào năm 1963, 23 năm sau khi nó được khám phá ra.

Chọn D


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

The passage mainly discusses ____.

Xem đáp án

Bài đọc chủ yếu thảo luận ________.

A. lịch sử của những cuộc khảo sát ở Bắc Mỹ

B. những nguyên tắc của việc thực hiện khảo sát

C. những vấn đề liên quan đến việc diễn giải các cuộc khảo sát

D. tầm quan trọng của việc trưng cầu dân ý trong cuộc sống chính trị nước Mỹ

Giải thích:

- A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

- In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions.

Tạm dịch:

- Một cuộc khảo sát cần phải dựa trên một mẫu chính xác, có tính chất đại diện nếu nó thực sự phản ánh một phạm vi rộng của dân số.

- Để chuẩn bị tiến hành một cuộc khảo sát, các nhà xã hội học phải thực sự cẩn trọng trong cách diễn đạt các câu hỏi.

Chọn B


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

The word "they" in paragraph 2 refers to ___.

Xem đáp án

Từ "they" trong đoạn 2 thay thế cho _____.

A. người Bắc Mỹ

B. những cuộc phỏng vấn

C. những chương trình mới

D. các quan điểm

Thông tin: While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location.

Tạm dịch: Trong khi những cuộc phỏng vấn trên đường phố như vậy khá là giải trí nhưng chúng không nhất thiết phản ánh quan điểm của quần chúng. Đầu tiên, chúng thể hiện những quan điểm của những người xuất hiện ở một địa điểm cụ thể nào đó.

Chọn B


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

According to the passage, the main disadvantage of person-on-the-street interviews is that they ____.

Xem đáp án

Theo như bài đọc, bất lợi lớn của những cuộc phỏng vấn trên đường phố là chúng ______.

A. không phản ánh được ý kiến số đông

B. chỉ được sử dụng trên ti vi

C. lời lẽ không được trau chuốt

D. phản ánh những quan điểm chính trị

Thông tin: While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion.

Tạm dịch: Trong khi những cuộc phỏng vấn trên đường phố như vậy khá là giải trí nhưng chúng không nhất thiết phản ánh chính xác quan điểm của quần chúng.

Chọn A


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

According to paragraph 3, the most important thing for an effective survey is ___.

Xem đáp án

Theo như đoạn 3, điều quan trong nhất cho một cuộc khảo sát hiệu quả là ______.

A. số lượng người phản hồi lớn

B. những câu hỏi được trau chuốt cẩn thận về câu từ

C. khả năng đo đạc được cảm xúc của những người được khảo sát

D. một nhà xã hội học người có khả năng diễn giải kết quả của cuộc khảo sát đó

Thông tin: An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results.

Tạm dịch: Một câu hỏi khảo sát có hiệu quả phải đủ đơn giản, rõ ràng để mọi người có thể hiểu được. Nó phải đủ cụ thể để không có vấn đề gì trong việc diễn giải kết quả.

Chọn B


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

As it can be inferred from the passage, sociologists can be frustrated when _____.

Xem đáp án

Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc này rằng các nhà xã hội học có thể rất nản khi ______.

A. những người tham gia khảo sát thường không hoàn thành các câu hỏi khảo sát và không trả lại các câu hỏi đó

B. các câu hỏi khảo sát quá khó để đọc

C. các câu hỏi khảo sát quá đắt và quá khó để phân phát

D. những người tham gia khảo sát quá hào hứng mà cung cấp thêm câu hỏi cho sự lựa chọn của họ

Thông tin: An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn có thể có được tỷ lệ phản hồi cao bởi vì mọi người cảm thấy khó khăn hơn khi từ chối một yêu cầu cá nhân cho một cuộc phỏng vấn hơn là vứt bỏ một câu hỏi khảo sát.

Chọn A


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

According to the passage, one advantage of live interviews over questionnaires is that ____.

Xem đáp án

Theo bài đọc, một lợi ích của việc phỏng vấn so với các câu hỏi khảo sát là ______.

A. phỏng vấn trực tiếp tốn ít chi phí

B. phỏng vấn trực tiếp thu được nhiều thông tin hơn

C. phỏng vấn trực tiếp dễ diễn giải kết quả hơn

D. phỏng vấn trực tiếp giảm thiếu tối đa tầm ảnh hưởng của những nhà nghiên cứu

Thông tin: In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons.

Tạm dịch: Thêm vào đó, một người phỏng vấn có thể hỏi thêm ngoài những câu hỏi có sẵn và có thể khám phá thêm thông tin về lí do, cảm xúc sâu bên trong đối tượng được phỏng vấn.

Chọn B


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

The word "probe" in paragraph 4 is closest in meaning to __.

Xem đáp án

Từ "probe" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____.

A. apply (v): áp dụng

B. analyze (v): phân tích

C. influence (v): ảnh hưởng

D. explore (v): khám phá

Thông tin: In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons.

Tạm dịch: Thêm vào đó, một người phỏng vấn có thể hỏi thêm ngoài những câu hỏi có sẵn và có thể khám phá thêm thông tin về lí do, cảm xúc sâu bên trong đối tượng được phỏng vấn.

Chọn D


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many "person on the street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the news people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

All of the following are listed as advantages of questionnaires EXCEPT ___.

Xem đáp án

Tất cả những điều dưới đây được đề cập đến như là một lợi ích của phiếu khảo sát ngoại trừ ____.

A. tiết kiệm thời gian

B. có sự thống nhất

C. tiết kiệm chi phí

D. cung cấp thông tin

Thông tin:

- Surveys can be indispensable sources of information

- questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent

Tạm dịch:

- Các cuộc khảo sát làm bằng hình thức nào đi nữa cũng là để tìm kiếm thông tin

- các câu hỏi khảo sát có lợi thế vì nó rẻ hơn và có sự thống nhất hơn

Chọn A


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Animism is the belief that objects and natural phenomena such as rivers, rocks and are live and have feelings

Xem đáp án

live (v): sống

live (adj): sống (chưa chết) => luôn đứng trước danh từ

alive (adj): sống => đứng sau tobe, không cần đứng trước một danh từ

Sửa: live => alive

Tạm dịch: Thuyết duy linh là thuyết nói rằng vật vô tri vô giác và những hiện tượng tự nhiên như sông, đá thì sống và có linh hồn.

Chọn C


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Surrounded by forested mountain slopes are the town of Telluride, a former gold-mining town 7,500 feet above sea level.

Xem đáp án

Dạng xuôi: The town of Telluride, a former gold-mining town 7,500 feet above sea level, are surrounded by forested mountain slopes.

Chủ ngữ “the town of Telluride” => số ít

Sửa: are => is

Tạm dịch: Bao xung quanh bởi dãy núi toàn rừng cây là thị trấn Telluride, một thị trấn khai thác vàng trước đây cao 7.500 feet so với mực nước biển.

Chọn B


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

There are different hundreds of species of butterflies in Cuc Phuong National Park.

Xem đáp án

Trước danh từ “species” cần một tính từ

Sửa: different hundreds of => hundreds of different

Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.

Chọn B


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked.

Xem đáp án

Tạm dịch: Lỗi trong các tài khoản không được phát hiện cho đến khi những con số được kiểm tra lại.

= C. Lỗi trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các con số được kiểm tra lại.

Thành ngữ: come to light: được biết đến, được để ý đến

Chọn C

Các phương án khác:

A. Khi các con số này được kiểm tra lại, chúng được người ta biết đến lỗi sai trong các tài khoản.

B. Một khi những lỗi này kiểm tra lại những con số, lỗi trong các tài khoản được phát hiện ra.

D. Mãi cho đến khi những lỗi ở trong các tài khoản được phát hiện thì những con số được kiểm tra lại.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“Don’t be afraid of my dog,” said the man to Kate

Xem đáp án

Tạm dịch: “Đừng sợ con chó của tôi”, ngời đàn ông nói với Kate.

= D. Người đàn ông nói với Kate đừng sợ con chó của ông ta.

tell/ask sb not to do sth: yêu cầu/bảo ai đó không làm gì

Chọn D

Các phương án khác:

A. Sai cấu trúc. “said” không mang nghĩa cầu khiến

B. Thiếu “to” sau “not”

C. Người đàn ông nói với Kate đừng sợ con chó của cô ấy. => Sai nghĩa


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Several studies have confirmed that appropriate sun exposure actually helps prevent skin cancer

Xem đáp án

Tạm dịch: Một vài nghiên cứu đã xác nhận rằng sự tiếp xúc vừa phải với ánh nắng mặt trời có thể ngăn cản ung thư da.

= C. Một vài nghiên cứu đã xác nhận rằng ung thư da có thể thực sự bị ngăn chặn bằng sự tiếp xúc vừa phải với ánh nắng mặt trời.

Chọn C

Các phương án khác:

A. Người ta đã xác nhận rằng một vài nghiên cứu khoa học thực sự có thể ngăn cản ung thu da với sự tiếp xúc vừa phải với ánh nắng mặt trời.

B. Sự tiếp xúc vừa phải với ánh nắng mặt trời đã quả quyết là ngăn chặn ung thu da và xác nhận một vài nghiên cứu khoa học.

D. Một vài nghiên cứu với sự tiếp xúc vừa phải với ánh nắng mặt trời đã xác nhận giúp ngăn ung thư da.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Many insects have no vocal apparatus in their throats. However, they make sounds

Xem đáp án

Tạm dịch: Nhiều con côn trùng không có bộ phận tạo âm thanh ở trong cổ. Tuy nhiên, chúng vẫn tạo ra âm thanh được.

= D. Rất nhiều con côn trùng tạo ra âm thanh mặc dù chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.

despite + V_ing / N : mặc dù

Chọn D

Các phương án khác:

A. Nhiều con côn trùng tạo ra âm thanh để chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.

B. Lí do vì sao nhiều con côn trùng tạo ra âm thanh là chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.

C. Bởi vì nhiều con côn trùng có thể tạo ra âm thanh, chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Edward booked the tickets without asking us first. It was wrong of him to do so

Xem đáp án

Tạm dịch: Edward đã đặt vé mà không hỏi ý kiến chúng tôi trước. Điều đó là việc làm sai lầm của anh ấy.

= D. Edward đáng lẽ ra không nên đặt vé mà không hỏi ý kiến của chúng tôi trước.

oughtn’t to have + V_ed/PP = shouldn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ ra không nên làm gì

Chọn D

Các phương án khác:

A. Trước khi hỏi chúng tôi, Edward đáng lẽ ra nên đặt vé rồi.

B. Edward đáng lẽ ra không cần hỏi chúng tôi trước khi đặt vé.

C. Edward đã đặt vé sau khi cậu ấy hỏi chúng tôi về chúng.


Bắt đầu thi ngay