Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 25)
-
3719 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
A
A. document /ˈdɒkjumənt/
B. development /dɪˈveləpmənt/
C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/
D. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
D
A. comfortable /ˈkʌmftəbl/
B. dynasty /ˈdɪnəsti/
C. literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
D. Engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là âm tiết thứ 1 .
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
D
A. exhaust /ɪɡˈzɔːst/
B. exam /ɪɡˈzæm/
C. exact /ɪɡˈzækt/
D. excellent /ˈeksələnt/
Từ gạch chân trong câu D phát âm /e/là còn lại đọc là /ɪ/
Chọn D
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
D
A. command /kəˈmɑːnd/
B. community /kəˈmjuːnəti/
C. complete /kəmˈpliːt/
D. common /ˈkɒmən/
Từ gạch chân trong câu D phát âm là /ɒ /còn lại đọc là /ə/
Chọn D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Bill. “Let’s stop for a drink.” - Bruce. “ ___________”
C
Tạm dịch:
Bill. “Chúng ta hãy dừng lại để uống cái gì đi.”
Bruce. “ ___________”
A. Lâu rồi không gặp.
B. Rất vui được gặp bạn.
C. Xin lỗi, chúng tôi đã có ít thời gian.
D. Chào mừng bạn.
=> Đáp án C
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jack. “I’m going to take a five-day trip to Rome.” - Jill. “_________”
B
Tạm dịch:
Jack. “Tôi sắp đi du lịch 5 ngày đến Rome.” - Jill. “_________”
A. Không, tất nhiên là không.
B. Chúc bạn có thời gian vui vẻ
C. Tương tự với bạn
D. Có, chúng ta hãy cùng đi
=> Đáp án B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
School uniform is compulsory in most of Vietnamese school.
B
A. depended : phụ thuộc
B. optional : tự chọn
C. obligatory : bắt buộc
D. required: bắt buộc
=> compulsory: bắt buộc >< optional : tự chọn
=> Đáp án B
Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work
C
A. very scared : rất sợ
B. very bored : rất buồn
C. very idle : rất nhàn rỗi
D. very busy: rất bận
=> up to my ears : bận rộn > < very idle : rất nhàn rỗi
=>Đáp án C
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi có thể ra ngoài vào cuối tuần này - Tôi đang rất bận với công việc
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.
A
A. every single day : mỗi ngày
B. every other day : mỗi ngày khác
C. every two days : hai ngày một lần
D. every second day: mỗi ngày thứ hai
=> day in day out ( thành ngữ): suốt ngày ~ every single day : mỗi ngày
=> Đáp án A
Tạm dịch: Vâng, chúng tôi đã đi nghỉ vào tuần trước, nhưng trời mưa ngày này qua ngày khác
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government has passed laws to protect wildlife from commercial trade
D
A. enforced . thi hành
B. enabled . kích hoạt
C. ensured . đảm bảo
D. enacted. ban hành
=> passed ~ enacted. ban hành
=> Đáp án D
Tạm dịch: Chính phủ đã thông qua luật để bảo vệ động vật hoang dã khỏi việc buôn bán thương mại.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
County legislators called for an update of the safety ___________ for the DRCY Power Plant.
D
A. regulate (v) điều chỉnh điều tiết
B. regulative ( không có từ này)
C. regulatory (adj) sự lạm quyền
D. regulations (n) quy định
“ the safety + N”
=>Đáp án D
Tạm dịch: Các nhà lập pháp quận đã kêu gọi cập nhật các quy định an toàn cho Nhà máy điện DRCY.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She has two brothers, ___________ are engineers.
C
“ Both of whom” thay thế cho “two brother” đóng chức năng làm chủ ngữ. ( không dùng “Both of who” vì “ who” không đi sau giới từ trong mệnh đề quan hệ
=>Đáp án: C
Tạm dịch: Cô ấy có hai người anh trai, cả hai đều là kĩ sư.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was so foggy that driver couldn’t ___________ the traffic signs.
B
A. break out : đột phá
B. make out : nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ
C. keep out : không cho phép đi vào
D. take out : nhổ, vay tiền
Tạm dịch: Trời có nhiều sương mù đến nỗi tài xế không thể nhận ra biển báo giao thông.
=> Đáp án B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In most _____ developed countries, up to 50% of ______population enters higher education at some time in their lives
C
“most + N” hoặc “ Most of the + N” ( có “ of” thì có “the”, không “ of” thì không có “the”)
=>Loại A và B
population” là dân số. Đây là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ
=> Đáp án C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.
A
A. By virtue of + N/ Ving: Bởi vì
B. With regard to + N/ Ving: xét về vấn đề, có liên quan tới
C. In view of + N/ Ving: xét thấy, lưu tâm đến
D. In recognition of+ N/ Ving: được công nhận về
=> Đáp án A
Tạm dịch: Do thiếu kinh nghiệm, việc cô không đảm bảo được hợp đồng là không đáng ngạc nhiên.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
George wouldn’t have met Mary ___________ to his brother’s graduation party.
C
Câu điều kiện loại III rút gọn If: Had + S + (not) + PII, S + would (not) + have + PII.
Tạm dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ta không đi dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.
=>Đáp án C
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was found that he lacked the ___________ to pursue a difficult task to the very end.
C
A. obligation : nghĩa vụ
B. engagement : sự tham gia, liên quan
C. commitment : sự cam kết, tận tụy
D. persuasion.: sự thuyết phục
Tạm dịch: Người ta thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tụy trong việc theo đuổi những công việc khó đến cuối cùng
=>Đáp án C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
___________, I decided to stop trading with them.
D
Despite (In spite of) + Ving/ N,…= Despite the fact that + S + V.... = Although/ even though + S + V,…: mặc dù…
Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi vẫn quyết định dừng làm ăn với họ.
=> Đáp án D
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mr. Pike _________ English at your school for 20 years before he retired last year.
D
Before S + V (quá khứ đơn , S + had + P2 ( quá khứ hoàn thành)/ had been Ving ( quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của bạn trong 20 năm trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She has just bought _________.
D
Trật tự của các tính từ:
OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)
Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh Pháp cũ thú vị
=>Đáp án D
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Jenny’s always wanted to get to get to the top of her career, _________?” “Yes, she’s an ambitious girl”.
D
“Jenny’s always wanted” => thì hiện tại hoàn thành
=>Vế còn lại phải là nằm ở dạng phủ định của thì hiện tại hoàn thành
=>Đáp án D
Tạm dịch: “ Jenny luôn luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của mình phải không?” “ Vâng, cô ấy là một cô gái đầy tham vọng”
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Not only _________ the exam but she also got a scholarship.
D
Cấu trúc đảo ngữ: “Not only + aux + S + V but also S + V ”
Động từ “ got” chia ở quá khứ đơn nên ta chọn đáp án D
=> Đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kì thi mà còn nhận được học bổng
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (23) ________ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (24) ________, the cost of education was not so high.
Today’s world is entirely different from the things (25) ________ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (26) ________. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (27) ________ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.
Điền vào ô trống 23
A
“make a choice” lựa chọn.
=>Đáp án A
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (23) ________ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (24) ________, the cost of education was not so high.
Today’s world is entirely different from the things (25) ________ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (26) ________. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (27) ________ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.
Điền vào ô trống 24
A
A. In addition: Thêm vào đó.
B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì.
C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như.
D. Therefore: Do đó.
Dẫn chứng: Most higher learning usually led to a financially successful life. In addition, the cost of education was not so high.
Tạm dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.
=>Đáp án A
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (23) ________ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (24) ________, the cost of education was not so high.
Today’s world is entirely different from the things (25) ________ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (26) ________. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (27) ________ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.
Điền vào ô trống 25
B
Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’.
Các đáp án còn lại:
A. when: khi mà.
C. where: nơi mà.
D. what: cái mà.
=> Đáp án B
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (23) ________ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (24) ________, the cost of education was not so high.
Today’s world is entirely different from the things (25) ________ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (26) ________. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (27) ________ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.
Điền vào ô trống 26
A
Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N). => Đáp án A
A. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.
B. competitively (adj): mang tính cạnh tranh.
C. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.
D. compete (v): cạnh tranh, tranh đua.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (23) ________ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (24) ________, the cost of education was not so high.
Today’s world is entirely different from the things (25) ________ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (26) ________. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (27) ________ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.
Điền vào ô trống 27
C
(to) take a decision = (to) decide: quyết định. => Đáp án C
Các đáp án còn lại:
A. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.
B. study (v): học.
D. employ (v): thuê làm, tận dụng.
DỊCH BÀI
Khi những người trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định về ngành học mình sẽ theo đuồi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với phụ huynh và học sinh. Trong quá khứ, đó không phải một vấn đề đáng bận tâm khi thực hiện bởi khi đó không có nhiều lĩnh vực để chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài ngành nghề đặc thù như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên, vv…để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác so với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của chính mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như các cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra được sở thích, phương pháp học tập riêng.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level. Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using there previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
In what way is life organized?
C
Sự sống được tổ chức theo cách nào?
A. Gian khổ
B. Khó khăn
C. Phức tạp
D. Có vấn đề
Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 1: “Organisms have an enormously complex organization”
Tạm dịch: Sinh vật có tổ chức cơ quan rất phức tạp
=>Đáp án C
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level. Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using there previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
Which of the following is NOT a feature of life?
A
Câu nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của sự sống?
A. Có một công việc
B. Sinh sản
C. Lớn lên và tự hồi phục.
D. Phản ứng với môi trường
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life grows and develops. This means more than just getting larger in size (C). Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves (C) when injured. Life can reproduce (B).Life can only come from other living creatures. Life can respond (D)”
Tạm dịch:Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng
=>Đáp án A
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level. Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using there previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
What is the energy for living things called?
A
Năng lượng cho những sinh vật sống được gọi là gì?
A. Thức ăn
B. Qúa trình trao đổi chẩt
C. Năng lượng xanh
D. Môi trường
Dẫn chứng ở câu 5+6 đoạn 1: “Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival”-
Tạm dịch: Sinh vật có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này ở dưới dạng thức ăn, được chuyển hoá để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại.
=> Đáp án A
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level. Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using there previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
You see life respond most clearly when you_______.
A
Bạn nhận thấy sự sống phản ứng lại rõ nhất khi bạn______.
A. vô tình làm bị thương chính mình.
B. di chuyển một phần cơ thể do mối de đọa.
C. nhìn vào ngón chân.
D. cảm thấy đau.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain”
Tạm dịch: Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới.
=> Đáp án A
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level. Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using there previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
Which type of living creatures can adapt to the changes in the environment?
C
Loài sinh vật nào có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường?
A. sinh vật hữu hình.
B. sinh vật cấp thấp hơn.
C. sinh vật cấp cao hơn.
D. loài người.
Dẫn chứng ở cuối đoạn 1: “Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms”
Tạm dịch: Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn.
=>Đáp án C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level. Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using there previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
What does the word “reversible” in the passage mean?
A
Từ “reversible” (đảo ngược) có nghĩa là gì trong đoạn văn có nghĩa là gì?
A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
B. Visible (adj): hữu hình.
C. Fitful (adj): hay thay đổi, thất thường.
D. Irregular (adj): không đều, không chính quy, bất quy tắc.
=> Reversible (adj): ngược lại, có thể đảo lộn = A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
=> Đáp án A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life, the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back down to sea level. Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using there previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by insects and spiders.
Which type of adaption is permanent?
C
Kiểu thích nghi nào là vĩnh viễn?
A. có liên quan tới cơ thể.
B. có thể đảo ngược.
C. kiểu gen.
D. thuộc về môi trường.
Dẫn chứng câu gần cuối bài: “Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible”
Tạm dịch: Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược.
=> Tức là kiểu thích nghi biến đổi gen này một khi đã xảy ra là không thể thay đổi, không thể biến đổi ngược trở lại được.
=> Đáp án C
DỊCH BÀI
Sinh vật bao gồm cả thế giới hữu hình của động và thực vật cũng như là thế giới vô hình của vi khuẩn và vi-rút. Ở mức cơ bản, chúng ta có thể nói rằng sự sống là được sắp xếp. Sinh vật có tổ chức cơ quan rất phức tạp. Sự sống cũng có thể “hoạt động”. Sinh vật có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này ở dưới dạng thức ăn, được chuyển hoá để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại. Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới. Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn.
Những thay đổi có thể đảo ngược xảy ra như một phản ứng đối với những thay đổi trong môi trường. Giả sử bạn sống gần biển và bạn đi du lịch tới một vùng núi. Bạn có thể bắt đầu cảm thấy khó thở và tăng nhịp tim do thay đổi độ cao. Nhưng những triệu chứng này sẽ biến mất khi bạn trở lại vùng biển.
Những thay đổi liên quan tới cơ thể xảy ra như là kết quả của những thay đổi kéo dài trong môi trường. Sử dụng tới ví dụ trước, nếu bạn sống trên núi 1 thời gian dài, bạn sẽ thấy rằng nhịp tim của mình giảm xuống mức ổn định và bạn sẽ thở được như bình thường. Những thay đổi đó cũng có thể đảo ngược lại. Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược. Ví dụ như sự phát triển khả năng kháng hóa chất diệt côn trùng của các loài công trùng và nhện.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
A
Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 500.000
B. Khoảng 10.000
C. Khoảng 36.000
D. Khoảng 50.000
Dẫn chứng ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party”
Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng
=> Đáp án A
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
The article is mainly about___________.
B
Đoạn văn chủ yếu về______.
A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.
B. các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.
D. kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.
Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ xuân thay thế’.
=> Đáp án: B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
The word “binge” in the second paragraph probably means ___.
D
Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là ______.
A. có ít cồn.
B. từ chối làm gì đó.
C. học quá lâu.
D. làm cái gì đó quá nhiều.
Dẫn chứng: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter”
Tạm dịch:Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa.
Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều.
=> Đáp án: D
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?
A
Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?
A. Nghiện rượu.
B. Thiệt hại về môi trường.
C. Nghèo đói
D. Vô gia cư
Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”
Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).
=> Đáp án A
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
Which of the following gives the main idea of the third paragraph?
D
Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?
A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.
B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.
D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
Dẫn chứng đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. Once group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem”
Tạm dịch: Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida
=> Chọn D.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
The article implies that university students ____
B
Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học ______.
A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.
B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.
C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.
D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people”
Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác.
=> Đáp án B
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
The word “them” in paragraph 4 refers to ______
B
Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ ______.
A. những tấm bằng.
B. những dự án.
C. mọi người.
D. những sinh viên.
Dẫn chứng: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”- Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích
=> Đáp án B
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means on endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach in Florida, a city with permanent population of around 36.000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States
A weeklong drinking binge is not for everyone, however and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
During one spring break students at James Madison University in Virginia participated in 15 alternative spring break" trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States and five international trips. One group of JMU students travelled to Bogalusa, Louisiana to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in homeless shelter. One group of students did go to exhausting physical labor such Florida. but not to lie on the sand. They performed as maintaining hiker rails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, students volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or church, or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about peoples obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reasons, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.
Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break trips?
B
Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”?
A. Hy vọng kiếm được tiền.
B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.
C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.
D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work”
Tạm dịch: Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học
=>Đáp án B
Dịch bài
Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.
Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.
Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida
Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.
Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
F
B
Tạm dịch: Đối với bệnh cảm lạnh, các bác sĩ thường khuyên bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước.
A. Các bác sĩ đưa ra lời khuyên về cảm lạnh hơn hơn là về chất lỏng.
B. Nghỉ ngơi và chất lỏng thường được khuyên để điều trị cảm lạnh.
C. Các bác sĩ khuyên bạn nên uống nước ngọt lạnh.
D. Bạn được yêu cầu ra khỏi trời lạnh và nghỉ ngơi.
=> Đáp án B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
C
Nếu không phải do cậu ta bất cẩn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
A. Cậu ta bất cẩn vì chưa làm xong công việc. (Sai về nghĩa)
B. Nếu cậu ta cẩn thận, chúng tôi sẽ làm xong công việc.
(dùng sai loại câu điều kiện làm sai ý nghĩa câu. Câu gốc dùng điều kiện loại 3 nhằm chỉ giả thiết về sự việc không có thực trong quá khứ, câu B dùng điều kiện loại 2 nói đến giả thiết về sự việc không có thực trong hiện tại.)
C.Nếu cậu ta cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
D. Vì cậu ta không bất cẩn nên chúng tôi không làm xong việc. (Sai về nghĩa)
=> Đáp án C
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven't gone to the cinema for ten years
B
Tôi đã không đến rạp chiếu phim trong mười năm.
A. Đã 10 năm tôi không đến rạp chiếu phim ( sai ngữ pháp vì thiếu “since”)
B. Lần cuối cùng tôi đến rạp chiếu phim là 10 năm trước
C. Đó là 10 năm trước tôi đến rạp chiếu phim ( sai ngữ pháp)
D. Lần cuối cùng tôi đến rạp chiếu phim là 10 năm ( sai ngữ pháp vì thiếu “ ago”)
=> đáp án B
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
While working as a travel agency, my elder brother specialized in arranging tours of the Mekong Delta for foreign tourists.
A
“work as + N chỉ nghề nghiệp”
“ travel agency”: đại lý công ty du lịch
=>Đáp án A. Sửa thành: “travel agent” : nhân viên lữ hành
Tạm dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu long cho du khách nước ngoài
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high-schools, either public and private.
C
Có cụm từ “ either ...or”: hoặc cái này, hoặc cái kia
=> Đáp án C. Sửa thành: either public or private
Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao và phi thể thao có sẵn tại các trường trung học Việt Nam, cả công cộng hoặc tư nhân.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.
A
“wave” là động từ nên cần một trạng từ để bổ nghĩa.
=>Đáp án A. => slightly to signal
Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi nước, chúng ta có thể giơ tay và vẫy nhẹ để báo hiệu rằng chúng ta cần hỗ trợ.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.
C
Tôi không biết bạn ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.
Hiện tại phân từ sử dụng Ving làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân- kết quả. Trong câu này chỉ mối quan hệ nguyên nhân kết quả.
=> Loại đáp án B và D
=> Loại đáp án A vì thừa từ “but” và “still”
=>Đáp án C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak
A
Những người chị của tôi trước đây rất hòa thuận. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
A. Những người chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau.
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt. (sai về nghĩa)
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau. (sai về nghĩa)
D. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau. (sai về nghĩa)
=> Đáp án A