Trắc nghiệm Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách có đáp án
-
551 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?
Đáp án đúng là: A
Dùng toán tử in để kiểm tra <giá trị> có trong danh sách hay không, nếu có trả lại True nếu không thì trả về False:
<giá trị> in <danh sách>
Câu 2:
Kết quả của chương trình sau là gì?
A = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 5]
for k in A:
print(k, end = " ")
Đáp án đúng là: B
Vòng lặp duyệt qua và in tất cả các phần tử có trong mảng.
Câu 3:
Ngoài việc kết hợp lệnh for và range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh nào khác?
Đáp án đúng là: D
Dùng toán tử in để kiểm tra <giá trị> có trong danh sách hay không, nếu có trả lại True nếu không thì trả về False:
<giá trị> in <danh sách>
Câu 4:
ả sử A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?
6 in A
‘a’ in A
Đáp án đúng là: C
Phần tử 6 không có mặt trong danh sách và ‘a’ có mặt trong A.
Câu 5:
Giả sử A = [5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12]. Biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?
(3 + 4 – 5 + 18 // 4) in A
Đáp án đúng là: A
3 + 4 – 5 + 18 // 4 = 2 + 4 = 6 thuộc vào A nên trả về giá trị True.
Câu 6:
Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ danh sách?
Đáp án đúng là: A
Sau khi thực hiện lệnh clear(), danh sách gốc trở thành rỗng.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: C
Lệnh remove xoá phần tử đầu tiên có giá trị cho trước trong list.
Câu 8:
Số phát biểu đúng là:
1) Sau khi thực hiện lệnh clear(), các phần tử trả về giá trị 0.
2) Lệnh remove trả về giá trị False nếu không có trong danh sách.
3) remove() có tác dụng xoá một phần tử có giá trị cho trước trong list.
4) Lệnh remove() có tác dụng xoá một phần tử ở vị trí cho trước.
Đáp án đúng là: A
Phát biểu đúng: 3
Câu 9:
Sau khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?
>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]
>>> A. remove(2)
>>> print(A)
Đáp án đúng là: D
Remove xoá phần tử có giá trị 2 đầu tiên trong mảng.
Câu 10:
Phần tử thứ bao nhiêu trong mảng A bị xoá?
>>> A = [10, 20, 3, 30, 20, 30, 20, 6, 3, 2, 8, 9]
>>> A. remove(3)
>>> print(A)
Đáp án đúng là: B
Remove xoá phần tử có giá trị 3 đầu tiên trong mảng. Phần tử đó nằm ở vị trí thứ 3.Câu 11:
Kết quả khi thực hiện chương trình sau?
>>> A = [1, 2, 3, 5]
>>> A.insert(2, 4)
>>> print(A)
Đáp án đúng là: B
Lệnh insert() chèn số 4 tại chỉ số 2.
Câu 12:
Lệnh sau, chèn phần tử cần thêm vào vị trí thứ mấy trong danh sách A?
A. insert(-5, 3)
Đáp án đúng là: B
Do -5 < 0 nên chèn 3 vào vị trí đầu tiên trong A.
Câu 13:
Danh sách A trước và sau lệnh insert() là [1, 3, 5, 0] và [1, 3, 4, 5, 0]. Lệnh đã dùng là lệnh gì?
Đáp án đúng là: A
insert(2, 4) : chèn số 4 vào chỉ số 2.
Câu 14:
Danh sách A sau lệnh 1 lệnh remove() và 3 lệnh append() có 8 phần tử. Hỏi ban đầu danh sách A có bao nhiêu phần tử?
Đáp án đúng là: D
Số phần tử ban đầu của A là 8 – 3 + 1 = 6.
Câu 15:
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về câu lệnh insert trong python:
Đáp án đúng là: C
insert(index, value) sẽ chèn giá trị value vào danh sách tại vị trí index và đẩy các phần tử sang phải. ⇒ Phát biểu C sai.