Trắc nghiệm: Lý thuyết về từ mượn (có đáp án)
-
597 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Từ mượn là từ như thế nào?
Từ mượn là từ được vay mượn từ tiếng nước ngoài
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Các từ mượn đã được Việt hóa thì gọi là từ gì?
Các từ mượn đã được Việt hóa thì gọi là từ thuần Việt
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Lý do của việc mượn từ trong tiếng Việt?
Trong tiếng Việt có tới gần 70% số từ được mượn từ tiếng Hán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Từ mượn tiếng nước nào chiếm số lượng lớn nhất?
Trong tiếng Việt có tới gần 70% số từ được mượn từ tiếng Hán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cần chú ý điều gì khi mượn tiếng nước ngoài?
Khi mượn tiếng nước ngoài, cần sử dụng từ ngữ thích hợp, không lạm dụng và hiểu rõ để sử dụng đúng chỗ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?
Tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Cho các từ: pê- đan, ten-nít, tuốc-nơ-vít, gác-đờ-xen là từ mượn tiếng nước nào?
Các từ trên mượn của tiếng Pháp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho các từ: pa-ra-pôn, in-ter-nét, ti-vi là từ mượn tiếng nước nào?
Các từ: pa-ra-pôn, in-ter-nét, ti-vi là từ mượn tiếng nước Anh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Yếu tố “khán” trong từ khán giả có nghĩa là xem, đúng hay sai?
Khán có nghĩa là xem, nhìn
Câu 10:
Tổ quốc, đất nước, giang sơn là những từ mượn tiếng Hán, đúng hay sai?
Từ đất nước là từ thuần Việt.
Câu 11:
Yếu tố “kì” trong các từ kì diệu, kì quan, kì tài, kì tích có nghĩa là lạ đúng hay sai?
Kì diệu (đẹp, lạ, hiếm); kì quan (cảnh đẹp hiếm có, lạ, độc đáo); kì tài (người tài hiếm có), kì tích (thành tích hiếm có)