Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim (có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim (có đáp án)
-
771 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lớp chim gồm bao nhiêu loài?
Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài.
→ Đáp án D
Câu 2:
Lớp chim được chia thành mấy nhóm?
Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thái lớn: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
→ Đáp án D
Câu 3:
Nhóm chim nào thích nghi với đời sống bơi lội?
Nhóm Chim bơi, chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.
→ Đáp án B
Câu 4:
Nhóm Chim chạy có những đặc điểm nào thích nghi với tập tính chạy?
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên: Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
→ Đáp án D
Câu 5:
Loài chim nào KHÔNG thuộc nhóm Chim bay?
Chim đà điểu là đại diện thuộc nhóm Chim chạy, chúng sống trên các đồng cỏ thảo nguyên.
→ Đáp án A
Câu 6:
Đặc điểm mỏ của bộ Chim ưng là?
Bộ Chim ưng có mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn chuyên săn bắt mồi về ban ngày.
→ Đáp án D
Câu 7:
Đặc điểm chân của bộ Gà là?
Bộ Gà có chân to, móng cùn, con trống chân có cựa kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm.
→ Đáp án A
Câu 8:
Bộ Chim nào thường kiếm ăn vào ban đêm?
Bộ Cú chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động.
→ Đáp án C
Câu 9:
Chim có những đặc điểm chung là?
Chim có những đặc điểm chung sau: mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp; tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
→ Đáp án D
Câu 10:
Lợi ích của chim là?
- Chim mang lại nhiều lợi ích: Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông nghiệp, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người.
- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô…)
- Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây…).
→ Đáp án D