IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work (có đáp án)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work (có đáp án)

Bài tập Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary and Grammar

  • 962 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.

Each nation has many people who voluntarily take care of others.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Take care of = look after (chăm sóc)

Dịch: Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.


Câu 2:

Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.

The construction work was carried out by the local contractor.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Carry out = run (tiến hành, khởi chạy)

Dịch: Công việc xây dựng được thực hiện bởi các nhà thầu địa phương.


Câu 3:

Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.

Some high school students take part in helping the handicapped.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Take part in = participate in (tham gia)

Dịch: Một số học sinh trung học tham gia giúp đỡ người khuyết tật.


Câu 4:

Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.

She had never imagined being able to visit such remote countries. 

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Remote = faraway (xa xôi)

Dịch: Cô chưa bao giờ tưởng tượng được việc có thể đến những đất nước xa xôi như vậy.


Câu 5:

Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.

The lawn needs mowing again. 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mow = cut (cắt)

Dịch: Các bãi cỏ cần cắt lại.


Câu 6:

Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.

A bank has promised a donation of $24 million toward the disaster fund. 

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Donation = contribution (sự quyên góp)

Dịch: Một ngân hàng đã hứa quyên góp 24 triệu đô la cho quỹ thảm họa.


Câu 7:

Choose the word or phrase with the same meaning as the underlined part.

Teachers have been asked to concentrate on literacy and numeracy. 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Literacy (sự biết chữ) = the ability to read and write (khả năng đọc và viết)

Dịch: Giáo viên đã được yêu cầu tập trung vào đọc viết và tính toán.


Câu 8:

……….. is the state of not knowing how to read or write.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dịch: Nạn mù chữ là tình trạng không biết đọc hay viết.


Câu 9:

When someone …………… a poem or other piece of writing, they say it aloud after they have learn it. 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Khi ai đó đọc một bài thơ hoặc một đoạn văn khác, họ nói to lên sau khi họ đã học nó.


Câu 10:

We must start a …………. for illiteracy eradication immediately

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chúng ta phải bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ ngay lập tức.


Câu 11:

In Vietnam, Tet is the grandest and most important ………… in the year 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ở Việt Nam, Tết là dịp trọng đại và quan trọng nhất trong năm.


Câu 12:

During Tet holiday, homes are often ……….. with plants and flowers 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trong dịp tết, nhà thường được cung cấp cây và hoa.


Câu 13:

Carlos was ………. the first prize in the essay competition. 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Carlos đã được trao giải nhất trong cuộc thi viết luận.


Câu 14:

The number of injuries from automobile accidents ………. every year. 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Số lượng thương tích từ tai nạn ô tô tăng hàng năm.


Câu 15:

…………. is work that involves studying something and trying to discover facts about it. 

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nghiên cứu là công việc liên quan đến việc nghiên cứu một cái gì đó và cố gắng khám phá sự thật về nó.


Bắt đầu thi ngay