Thứ năm, 28/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tin học Trắc nghiệm Tin 11 Python Bài 13: Kiểu bản ghi có đáp án

Trắc nghiệm Tin 11 Python Bài 13: Kiểu bản ghi có đáp án

Trắc nghiệm Tin 11 Python Bài 13: Kiểu bản ghi có đáp án

  • 372 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để khởi tạo biến d có kiểu dict (chưa gán giá trị) ta dùng lệnh:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì đáp án B là khai báo xâu rỗng.

Đáp án C là khai báo mảng

Đáp án D là gán giá trị d=0.


Câu 2:

Gán giá trị cho một biến dict được thực hiện theo cú pháp:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì trong Python để khai báo biến ta sử dụng dấu ‘=’ để gán tên biến cho giá trị, theo cú pháp: <tên biến>[<key>]=<giá trị>


Câu 3:

Cho đoạn chương trình sau:

d={‘ten’:’Nguyễn Văn An’, ‘tuổi’:21}

print(d[‘ten’])

Kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì lệnh print(d[‘ten’]) truy xuất đến phần tử ‘ten’ của dict, nên kết quả là: Nguyễn Văn An


Câu 4:

Cho đoạn chương trình sau:

d={‘ten’:’Nguyễn Văn An,’tuoi’:21}

d[‘tuoi’]=27

Print(d)

Kết quả trên màn hình là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì sau khi thực hiện lệnh d[‘tuoi’]=27, ‘tuoi’ được gán giá trị là 27, ‘ten’ vẫn giữ nguyên giá trị là guyễn Văn An,’tuoi’


Câu 5:

Câu lệnh d.clear() có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Câu lệnh <biến dict>.clear() có nghĩa là: Xóa tất cả các phần tử trong biến dict, trả về dict rỗng.


Câu 6:

Cho đoạn chương trình sau:

d={1:2,2:4,3:9}

Print(d.pop(2))

Print(d)

Trên màn hình sẽ xuất hiện giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lệnh Print(d.pop(2)) sẽ xóa và lấy giá trị phần tử được xóa là phần tử số 2, vì vậy trên màn hình sẽ xuất hiện giá trị của phần tử số 2 là 4.


Câu 7:

Cho đoạn chương trình sau:

d={1:2,2:4,3:9}

Print(d.popitem())

Print(d)

Trên màn hình sẽ xuất hiện giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lệnh Print(d.popitem()) sẽ xóa phần tử cuối và trả về cặp key, value, vì vậy trên màn hình sẽ xuất hiện (3,9)


Câu 8:

Cho đoạn chương trình sau:

ages = {'An': 24, 'Binh': 30, 'Cuc': 27}

for x in ages:

print(ages[x])

Kết quả trả về là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì câu lệnh print(ages[x]) truy cập đến phần tử của dict, câu lệnh for x in ages:

Truy cập đến từng phần tử của dict, vì vậy kết quả trả về lần lượt là các phần tử của dict:

24
30
27


Câu 9:

Cho đoạn chương trình sau:

friend_ages = {'An': 24, 'Binh': 30, 'Cuc': 27, 'Dat': 30, 'Hoa': 18}

print('Binh' in friend_ages)

Kết quả trả về là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì để xác định xem một khóa key được chỉ định có tồn tại trong dict hay không ta sử dụng từ khóa in: print('Binh' in friend_ages), ‘Binh’ có tồn tại trong dict nên kết quả trả về là True.


Câu 10:

Cho đoạn chương trình sau:

friend_ages = {'An': 24, 'Binh': 30, 'Cuc': 27, 'Dat': 30, 'Hoa': 18}

print(len(friend_ages))

Kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Câu lệnh len(friend_ages)) để xác định có bao nhiêu item (cặp khóa-giá trị) trong dict, nên kết quả trả về là 5 (cặp).


Bắt đầu thi ngay