Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tin học Trắc nghiệm Tin học 11 C++ Bài 18: Ví dụ về cách định nghĩa và sử dụng hàm có đáp án

Trắc nghiệm Tin học 11 C++ Bài 18: Ví dụ về cách định nghĩa và sử dụng hàm có đáp án

Trắc nghiệm Tin học 11 C++ Bài 18: Ví dụ về cách định nghĩa và sử dụng hàm có đáp án

  • 473 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hàm không có kết quả có cú pháp định nghĩa như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hàm không có kết quả có cú pháp định nghĩa như sau:
void <tên hàm>([danh sách tham số])

{
[<dãy các lệnh>]
}


Câu 2:

Cú pháp của hàm có kết quả như sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hàm có cấu kết quả có cấu trúc:

<kiểu dữ liệu><tên hàm>([]){</tên></kiểu>

<các câu lệnh>;</các>

return <biểu thức giá trị>;} </biểu>


Câu 3:

Cho hàm sau:

void CatDan(string s1, string &s2)

{

s2 = s1.substr(1) + s1[0]; }

Khẳng định nào sau đây là đúng về hàm CatDan?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hàm không có kết quả có cú pháp định nghĩa như sau:void <tên hàm>([danh sách tham số]){

[<dãy các lệnh>]


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo phân loại hàm: Hàm có kết quả (Fruitful functions) là loại hàm thực hiện một số thao tác nào đó và trả về một số giá trị theo sau lệnh return.


Câu 5:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong hàm có kết quả nếu hàm không có tham số hình thức thì không cần danh sách tham số nhưng vẫn phải có cặp ngoặc đơn ( và ) theo sau khai báo tên hàm. Trong thân hàm cần có lệnh trả về giá trị của hàm: return ;


Câu 6:

Để tính tổng của 2 số nguyên x,y, ta viết phần đầu của hàm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì tổng của 2 số nguyên trả về 1 giá trị nên ta viết hàm có kết quả theo cấu trúc của phần đầu là:

<kiểu dữ liệu> <tên hàm> ([<danh sách tham số>])


Câu 7:

Cho đoạn chương trình sau:

tong(int a1,int b1)

{

s=a1+b1;

return s;

}

Lỗi sai trong đoạn chương trình trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thiếu kiểu dữ liệu của tên hàm.


Câu 8:

Cho đoạn chương trình sau:

int tong(int a1,int b1)

{

s=a1+b1;

return s;

}

int main()

{

cin>>a>>b;

cout<

return 0;

}

Với a=2, b=3 thì kết quả sau khi thực hiện là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì hàm tong(a1,b1) dùng để tính tổng của 2 số a và b nhập vào từ chương trình chính.


Câu 9:

Phát biểu nào về hàm là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một trong những lợi ích của việc dùng hàm đó là bạn có thể gọi lại nó nhiều lần, vậy nên nó giúp ta tránh viết lặp lại nhiều lần một đoạn code.


Câu 10:

Ký tự đặt trước một biến, được dùng để định nghĩa biến tham chiếu là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để phân biệt tham chiếu và tham trị, C++ sử dụng ký hiệu & để khai báo những tham số là tham chiếu.


Câu 11:

Cho đoạn chương trình sau:

Void Hoan_doi(int &x, int &y)

{ int tg = x;x = y;y = tg;}

Biến x,y trong chương trình trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C++ sử dụng ký hiệu & để khai báo những tham số là tham chiếu.


Câu 12:

Cho lệnh khai báo hàm:

float Max(float &x, float &y);

Và các khai báo biến: float a, b, c;

Lời gọi hàm nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi truyền tham số bằng tham chiếu, thì khi gọi hàm, các đối số truyền vào phải là một biến. Không thể nhận bởi một giá trị hoặc hằng số nào đó.


Câu 13:

Trong các đoạn lệnh sau đây, đoạn nào là khai báo một hàm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì khai báo là giới thiệu sự tồn tại của một định danh (một type, function, hoặc class) và mô tả nó. Khai báo giúp compiler biết được về sự tồn tại của một định danh trước khi chúng ta định nghĩa nó. Compiler không cần phải cấp vùng nhớ khi khai báo.


Câu 14:

Cho khai báo hàm: int sub(int a, int b);

Đâu là lời gọi hàm đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

sub(3.2, 4) sai vì 3.2 là số thực

sub(12, 5.4); sai vì 5.4 là số thực

sub(5); sai vì thiếu đối số


Câu 15:

Kết quả của đoạn chương trình sau là gì?

#include

using namespace std;

int max(int a, int b)

{

int max=a;

max=(b

return max;

}

int main()

{

cout<

return 0;

}

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong câu lệnh max = (b < a) * b, khi truyền 4, 12 vào hàm, thì ta có a = 4 và b = 12. Khi đó (b < a) sẽ trả về giá trị 0 (vì b = 12 >a = 4), mà 0 * b = 0.


Bắt đầu thi ngay