Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 1: Khái niệm thuật toán có đáp án
-
358 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Output là những tín hiệu/ kết quả /sản phẩm mà hệ thống gửi ra.
Đáp án: A.
Câu 2:
Input là những tín hiệu/ dữ liệu/vật liệu đưa vào hệ thống.
Đáp án: A.
Câu 3:
Ngoài cách mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên, người ta còn sử dụng sơ đồ khối để mô tả.
Đáp án: C.
Câu 4:
Thuật toán tìm một cuốn sách có trên giá sách hay không?
Đầu vào: tên cuốn sách cần tìm, giá sách
Đầu ra: thông báo cuốn sách có trên giá hay không, nếu có chỉ ra vị trí của nó trên giá sách.
Đáp án: A.
Câu 5:
Nguyên lí Phôn Nôi-Man đề cập đến mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình, truy cập theo địa chỉ.
Đáp án: C.
Câu 6:
Tính chất của thuật toán là:
- Tính dừng.
- Tính xác định.
- Tính đúng đắn.
Đáp án: D.
Câu 7:
Trường hợp tìm thấy và đưa ra chỉ số i đầu tiên mà ai chia hết cho 3 thì với điều kiện ai chia hết cho 3 thuật toán sẽ dừng.
Đáp án: D.
Câu 8:
Cho 2 số nguyên a và b (a#0). Có thuật toán được mô tả bằng cách liệt kê như sau:
Bước 1 : Nhập a, b.
Bước 2 : Nếu a ← 0 thì quay lại bước 1, ngược lại thì qua bước 3.
Bước 3 : Gán x← -b/a, rồi qua bước 4.
Bước 4 : Đưa ra kết quả x và kết thúc.
Hãy cho biết thuật toán này tính gì?
Thuật toán này tính tìm nghiệm phương trình bậc nhất.
Đáp án: A.
Câu 9:
Khi biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ (sơ đồ khối), hình chữ nhật có ý nghĩa thể hiện thao tác so sánh và tính toán.
Đáp án: A.
Câu 10:
Việc xác định bài toán là đi xác định Input và Output.
Đáp án: C.
Câu 11:
Với N=102, M=78 hãy dựa vào thuật toán sau để tìm kết quả đúng:
B1: Nhập M, N
B2: Nếu M=N thì lấy giá trị chung rồi chuyển sang B5.
B3: Nếu M > N thì M = M - N rồi quay lại B2.
B4: N = N - M rồi quay lại B2.
B5: Đưa ra kết quả rồi kết thúc.
Sau khi chạy chương trình sẽ cho ra kết quả là 6.
Đáp án: C.
Câu 12:
Trong tin học, bài toán là những gì ta yêu cầu máy tính thực hiện.
Đáp án: A.
Câu 13:
Thuật toán giúp người ta giải quyết một vấn đề nào đó trong cuộc sống theo quy trình rõ ràng.
Đáp án: C.
Câu 14:
A. Đầu vào: Danh sách lớp kèm trung bình điểm tổng kết tất cả các môn của mỗi học sinh. Đầu ra: họ và tên người có điểm trung bình cao nhất.
B. Đầu vào: họ và tên người có điểm trung bình cao nhất. Đầu ra: Danh sách lớp kèm trung bình điểm tổng kết tất cả các môn của mỗi học sinh.
C. Đầu vào: điểm tổng kết tất cả các môn của mỗi học sinh. Đầu ra: họ và tên người có điểm trung bình cao nhất.
D. Đầu vào: Danh sách lớp kèm trung bình điểm tổng kết tất cả các môn của mỗi học sinh. Đầu ra:điểm trung bình cao nhất.
Câu 15:
- Chỉ có một thuật toán để giải một bài toán.
- Đầu ra của bài toán là yêu cầu tìm lời giải. Đầu ra của thuật toán là lời giải.
Đáp án: E.