Trắc nghiệm Toán 5 Bài 3: (có đáp án) Ôn tập về số thập phân
-
444 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
14 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số thập phân 37,36 được đọc là:
Số thập phân 37,36 được đọc là ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu.
Đáp án B
Câu 2:
Điền số thích hợp vào ô trống :
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là c
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là 24.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24.
Câu 3:
Điền số thích hợp vào ô trống :
Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là c
Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là 8,061.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8,061.
Câu 4:
Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 19,3562 là:
Chữ số 6 của số thập phân 19,3562 nằm ở hàng phần nghìn của phần thập phân nên có giá trị là
Đáp án C
Câu 5:
Bỏ các chữ só 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân 4,5000 để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
Số thập phân 4,5000 có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi để được một số thập phân bằng nó và ở dạng gọn hơn:
4,5000 = 4,500 = 4,50 = 4,5
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án D
Câu 6:
Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
Phân số thập phân có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 5 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 5 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.
Vậy
Đáp án B
Câu 7:
Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
Ta có:
Vậy phân số được viết dưới dạng số thập phân là 0,75.
Đáp án D
Câu 8:
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
9,468 … 9,48
Ta thấy hai số thập phân 9,468 và 9,48 có cùng phần nguyên là 9, có cùng hàng phần mười là 4 và có hàng phần trăm 6 < 8 nên 9,468 < 9,48.
Đáp án B
Câu 9:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,5 = c %
Ta có nên
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50.
Câu 10:
Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
Ta có:
Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là 9,009
Đáp án C
Câu 11:
Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:
Phần nguyên của số 2,13 là 2; phần nguyên của số 5,02 là 5.
Giả sử x là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện 2,13 < x < 5,02.
Từ đó suy ra 2< x ≤ 5.
Mà 2 < 3 < 4 < 5.
Do đó 2,13 < 3 < 4 < 5 < 5,02.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 3; 4; 5.
Câu 12:
Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2 ?
Ta có:
Do đó ta có:
Vậy có vô số số thập phân điền vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2.
Đáp án D
Câu 13:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,86; 24,199; 16,12; 24,3.
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 16 < 23 < 24
Mà hai số 24,199; 24,3 có cùng phần nguyên là 24.
Xét phần mười của hai số ta thấy 1 < 3 nên 24,199 < 24,3
Vậy 24,3 > 24,199 > 23,86 > 16,12
Các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 24,3; 24,199; 23,86; 16,12.
Câu 14:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết số thập phân 0,321 dưới dạng phân số thập phân (phân số tối giản nếu được).
Ta có:
Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 321; 1000.