Một cửa hàng thực phẩm thực hiện giảm giá 10% cho thịt lợn và 5% cho bất kì loại rau nào có trong cửa hàng. Biết giá của thịt lợn là 150 000 đ/kg và giá rau cải bắp là 15 000 đ/kg. Mẹ An muốn mua 2 kg thịt lợn và 3 kg cải bắp. Hỏi mẹ An phải trả bao nhiêu tiền?
Số tiền mẹ An phải trả khi mua 2 kg thịt lợn là:
2 . 150 000 . (100% – 10%) = 270 000 (đồng).
Số tiền mẹ An phải trả khi mua 3 kg cải bắp là:
3 . 15 000 . (100% – 5%) = 42 750 (đồng).
Tổng số tiền mẹ An phải trả là:
270 000 + 42 750 = 312 750 (đồng).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bác Hạnh gửi 1 tỉ đồng vào ngân hàng theo hình thức không kì hạn với lãi suất 7% một năm. Sau 95 ngày bác rút hết tiền ra. Hỏi bác Hạnh nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?
Người ta hòa tan 20 g muối vào 230 g nước. Tỉ số phần trăm của muối trong dung dịch nước muối là:
A. 5%;
B. 10%;
C. 6%;
D. 8%.
Giá một thùng dầu thô Brent tăng 4,14 USD, tương đương 4%. Hỏi giá một thùng dầu thô Brent là bao nhiêu?
35% của 2 000 000 là:
A. 850 000;
B. 750 000;
C. 700 000;
D. 680 000.
Giá một bình gas vào tháng 3/2021 là 370 000 đ/bình. Tới tháng 3/2022, giá một bình gas là 500 000 đ/bình. Hỏi giá gas đã tăng bao nhiêu phần trăm so với thời điểm tháng 3/2021?
Giá gốc của 1 kg thịt bò phi lê là 240 000 đồng. Hãy tính giá mới của 1 kg thịt bò khi:
a) Giảm giá 10%.Để điều chế một thanh dầm hợp kim chứa 5% đồng, người ta cần dùng 2,3 kg đồng. Hỏi thanh hợp kim nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Một chiếc ti vi được cửa hàng niêm yết với giá 14 000 000 đồng. Cửa hàng thực hiện giảm giá 8% với tất cả các mặt hàng. Giá chiếc ti vi sau khi giảm là:
A. 12 880 000;
B. 13 000 000;
C. 12 400 000;
D. 11 800 000.
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số chẵn
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 |
Số 3 |
Lần 6 |
Số 5 |
Lần 11 |
Số 3 |
Lần 16 |
Số 2 |
Lần 21 |
Số 1 |
Lần 2 |
Số 1 |
Lần 7 |
Số 2 |
Lần 12 |
Số 2 |
Lần 17 |
Số 1 |
Lần 22 |
Số 5 |
Lần 3 |
Số 2 |
Lần 8 |
Số 3 |
Lần 13 |
Số 2 |
Lần 18 |
Số 2 |
Lần 23 |
Số 3 |
Lần 4 |
Số 3 |
Lần 9 |
Số 4 |
Lần 14 |
Số 1 |
Lần 19 |
Số 3 |
Lần 24 |
Số 4 |
Lần 5 |
Số 4 |
Lần 10 |
Số 5 |
Lần 15 |
Số 5 |
Lần 20 |
Số 5 |
Lần 25 |
Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 1