Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều

Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều

Bài 1: Tập hợp - SBT Toán 6 Bộ Cánh diều

  • 5387 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hợp các ngày trong tuần;

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “HAM HỌC”.

c) C là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 303 530.

Xem đáp án

a) Các ngày trong tuần bao gồm: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật.

Vậy A = {thứ hai; thứ ba; thứ tư; thứ năm; thứ sáu; thứ bảy; chủ nhật}.

b) Các chữ cái xuất hiện trong từ “HAM HỌC” là: H, A, M, H, O, C.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần nên B = {H; A; M; O; C}.

Vậy B = {H; A; M; O; C}.

c) Các chữ số xuất hiện trong số 303 530 là: 3; 0; 3; 5; 3; 0.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần nên C = {3; 0; 5}.

Vậy C = {3; 0; 5}.


Câu 2:

Cho tập hợp A = {0; 1; 2; x; y} và B = {3; m; n; p}. Chọn kí hiệu " ∈ ", " ∉ " thích hợp cho Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 :

a) 2 ? A               

b) 3 ? A               

c) x ? A                 

d) p ? A

e) 3 ? B                 

f) 1 ? B               

g) m ? B               

h) y ? B

Xem đáp án

a) 2 thuộc tập hợp A, ta viết 2 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

b) 3 không thuộc tập hợp A, ta viết 3 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

c) x thuộc tập hợp A, ta viết x Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

d) p không thuộc tập hợp A, ta viết p Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

e) 3 thuộc tập hợp B, ta viết 3 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

f) 1 không thuộc tập hợp B, ta viết 1 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

g) m thuộc tập hợp B, ta viết m Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

h) y không thuộc tập hợp B, ta viết y Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B


Câu 3:

Hiện nay các nước trên thế giới có xu hướng sản xuất năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng gió, năng lượng Mặt trời, năng lượng địa nhiệt vì tiết kiệm và không gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta cũng đã sản xuất nguồn năng lượng gió và năng lượng Mặt trời. Trong các nguồn năng lượng đã nêu, hãy viết tập hợp X gồm các dạng năng lượng tái tạo trên thế giới và tập hợp Y gồm các dạng năng lượng tái tạo mà Việt Nam sản xuất.

Xem đáp án

Các năng lượng tái tạo trên thế giới: năng lượng gió;

năng lượng Mặt trời, năng lượng địa nhiệt.

Khi đó tập X = {năng lượng gió; năng lượng Mặt trời;

năng lượng địa nhiệt}.

Các năng lượng tái tạo mà Việt Nam sản xuất: năng lượng gió;

năng lượng Mặt trời.

Khi đó tập Y = {năng lượng gió; năng lượng Mặt trời}.


Câu 4:

Khi bố trở bạn Linh vào một đoạn đường, bạn Linh nhìn thấy ba biển báo giao thông như Hình 1:

 Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Tìm hiểu thêm về các biển báo giao thông trên, rồi viết tập hợp A gồm các loại phương tiện được phép lưu thông và tập hợp B gồm các loại phương tiện không được phép lưu thông trên đoạn đường đó dưới dạng liệt kê các phần tử.

Xem đáp án

Hình 1 - a) Biển cấm xe đạp.

Hình 1 - b) Biển báo đường dành cho ô tô.

Hình 1 - c) Biển báo đường dành cho xe máy.

Các loại phương tiện được phép lưu thông trên đoạn đường này là: xe ô tô, xe máy.

Khi đó, A = {xe ô tô; xe máy}.

Các loại phương tiện không được phép lưu thông trên đoạn đường này là xe đạp.

Khi đó, B = {xe đạp}.


Câu 5:

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, 20 < x < 35};

b) B = {x | x là số tự nhiên lẻ, 150 < x < 160}.

Xem đáp án

a) Các số tự nhiên chẵn thỏa mãn 20 < x < 35 là: 22; 24; 26; 28; 30; 32; 34.

Vậy bằng cách liệt kê A = {22; 24; 26; 28; 30; 32; 34}.

b) Các số tự nhiên lẻ thỏa mãn 150 < x < 160 là: 151; 153; 155; 157; 159.

Vậy bằng cách liệt kê A = {151; 153; 155; 157; 159}.


Câu 6:

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) C = {x|x là số tự nhiên, x + 3 = 10}.

b) D = {x|x là số tự nhiên, x – 12 = 23}.

c) E = {x|x là số tự nhiên, x:16 = 0}.

d) G = {x|x là số tự nhiên, 0:x = 0}.

Xem đáp án

a) Ta có x + 3 = 10

x = 10 – 3

x = 7.

Vậy C = {7}.

b) Ta có x – 12 = 23

x = 23 + 12

x = 35.

Vậy D = {35}.

c) Ta có: x:16 = 0

x = 0.16

x = 0.

Vậy E = {0}.

d) Ta có: 0:x = 0 nên x phải khác 0.

Do đó x là các số tự nhiên khác 0.

Vậy x ∈ {1; 2; 3; 4; 5; …}.


Câu 7:

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {13; 15; 17; …; 29};

b) B = {22; 24; 26; …; 42};

c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};

d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.

Xem đáp án

a) Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 12 và nhỏ hơn 30.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 12 < x < 30}.

b) Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp B là các số tự nhiên chẵn lớn hơn hoặc bằng 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 42.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

B = {x|x là số tự nhiên chẵn, 22 ≤ x ≤ 42}.

c)

+) Cách 1:

Ta có:

7 = 4.1 + 3; 11 = 4.2 + 3; 15 = 4.3 + 3; 19 = 4.4 + 3; 23 = 4.5 + 3; 27 = 4.6 + 3.

Ta nhận thấy các số trên đều có dạng 4.x + 3 với x ∈ {1,2,3,4,5,6} .

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

C = {4x + 3| x là số tự nhiên, 0 < x < 7}.

+) Cách 2:

Ta nhận thấy các phần tử trong tập hợp C là các số tự nhiên lẻ và cách nhau 4 đơn vị.

C = {xk| xk là số tự nhiên lẻ, xk+1 – xk = 4,k ∈ N }.

d) Ta thấy các phần tử của tập hợp D là các số chính phương lớn hơn 3 và nhỏ hơn 50.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

D = {x| x là số chính phương, 3 < x < 50}.


Câu 8:

Lớp 6A có 15 học sinh thích môn Ngữ văn, 20 học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Ngữ văn hoặc môn Toán có 8 học sinh thích cả hai môn Toán và Ngữ văn. Ngoài ra, trong lớp vẫn còn có 10 học sinh không thích môn nào (trong cả hai môn Ngữ văn và Toán). Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

 

 Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Số học sinh yêu thích riêng môn Ngữ văn là: 15 – 8 = 7 (học sinh).

Số học sinh yêu thích riêng môn Toán là: 20 – 8 = 12 (học sinh).

Tổng số học sinh yêu thích môn Ngữ văn và Toán là: 12 + 7 + 8 = 27 (học sinh).

Số học sinh của lớp 6A là: 27 + 10 = 37 (học sinh).


Bắt đầu thi ngay