Cho 5,84g hỗn hợp Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 0,896 lít (đktc) khí A và dung dịch B.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng. Biết HCl có khối lượng riêng là 1,15g/ml.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.
a) PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (2)
Khí A là khí H2; dd B là FeCl2
Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,04 (mol)
→ Khối lượng của Fe là: mFe = nFe × MFe = 0,04 × 56 = 2,24 (g)
Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là:
Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp là: %mFeO = 100% - %mFe = 100% - 38,36% = 61,64%
b) Khối lượng của FeO là: mFeO = mhh - mFe = 5,84 - 2,24 = 3,6 (g)
Theo PTHH (1): nHCl(1) = nFe = 0,04 (mol)
Theo PTHH (2): nHCl (2) = nFeO = 0,05 (mol)
Tổng mol HCl là: ∑ nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,04 + 0,05 = 0,09 (mol)
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
c) mdd HCl = Vdd HCl× dHCl = 90 × 1,15 =103,5 (g)
Theo PTHH (1) và (2):
Khối lượng FeCl2 là: mFeCl2 = nFeCl2 × MFeCl2 = 0,045 × 127 = 5,715 (g)
Khối lượng dung dịch B là: mdd B = mhh + mdd HCl - mH2 = 5,84 + 103,5 - 0,04×2 = 109,26(g)
Nồng độ phần trăm dung dịch B là:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 1,2g kim loại A (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định A.
Nêu phương pháp hóa học làm sạch dung dịch muối AlCl3 có lẫn muối CuCl2. Viết phương trình hóa học.
Nêu phương pháp hóa học nhận biết các kim loại: Mg, Na, Cu.Viết phương trình hóa học.
Để bảo quản cửa sắt được bền người ta thường làm gì? Giải thích cơ sở của việc làm đó?