IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

  • 3668 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a/Viết CTCT đầy đủ của các chất có công thức phân tử là C2H6O

b/ Có bao nhiêu gam rượu etylic trong 500 mililit rượu 32o, Drượu = 0,8 g/ml

Xem đáp án

Lời giải

a/ CTCT đầy đủ của các chất có công thức phân tử là C2H6O

\(\begin{array}{l}{\rm{ H H}}\\H - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - OH\\{\rm{ H H}}\end{array}\)\(\) \(\begin{array}{l}{\rm{ H H}}\\H - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - O - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - H\\{\rm{ H H}}\end{array}\)

(rượu etylic)(đimetyl ete)

b/ Công thức tính độ rượu là:

Do= \(\frac{{{V_R}}}{{{V_{{\rm{dd}}R}}}}.100\) ⇒ 32 = \(\frac{{{V_R}}}{{500}}.100\)

⇒ VR= 160 ml

Ta có: mR= VR.DR= 160.0,8 = 128 gam.


Câu 2:

Hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện nếu có

1. 2C4H10 + 13O2

2. nCH2=CH2

3. CaC2 + 2H2O →

4. (C17H35COO)3C3H5+ 3KOH →

Xem đáp án

1. 2C4H10 + 13O28CO2 + 10H2O

2. nCH2=CH2(-CH2– CH2-)n

3. CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2

4. (C17H35COO)3C3H5+ 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3


Câu 3:

Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: Benzen, axit axetic, rượu etylic

Xem đáp án

- Đánh số thứ tự từng lọ hóa chất, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử.

+ Quỳ hoá đỏ: axit axetic.

+ Quỳ không đổi màu: benzen, rượu etylic (nhóm I)

- Các chất ở nhóm I đem hoà tan vào nước.

+ Chất tan trong nước là: rượu eylic

+ Chất không tan, nổi lên trên nước là: benzen.


Câu 4:

Nêu hiện tượng và viết PTHH khi nhỏ dd axit axetic (CH3COOH) vào ống nghiệm đựng đá vôi (CaCO3)

Xem đáp án

+ Hiện tượng: Có khí CO2thoát ra.

+ Phương trình hóa học:

2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O


Câu 5:

 Lên men x gam glucozơ (C6H12O6) người ta thu được 2,3 gam rượu etylic (C2H5OH). Tìm giá trị của x, biết hiệu suất quá trình lên men là 75%.

Xem đáp án

Số mol C2H5OH là: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{2,3}}{{46}}\)= 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O62C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nglucozơ= \(\frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}\) mà H = 75%

Suy ra nglucozơ= \(\frac{{1.100.0,05}}{{2.75}}\)= \(\frac{1}{{30}}\) mol

Vậy x = mglucozơ= \(\frac{1}{{30}}\).180 = 6 gam.

5.2. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) vào dd axit axetic (CH3COOH) 0,2M

1/ Viết PTHH

2/ Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng?

3/ Cần dùng bao nhiêu mililit dd axit axetic cho phản ứng trên?

4/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

1/ Phương trình hóa học:

Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

2/ Số mol của Mg là: nMg= \(\frac{{2,4}}{{24}}\) = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]

Có \({n_{{H_2}}}\)= 0,1 mol

Vậy thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng là:

\({V_{{H_2}}}\)= 0,1.22,4 = 2,24 lít.

3/ Phương trình phản ứng:

\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,2 mol}}\end{array}\]

Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}}\) = 0,2 mol

Ta có: CM= \(\frac{n}{V}\) suy ra V = \(\frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{{0,2}}\) = 1M

4/ Phương trình phản ứng:

\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]

Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1 mol

Vậy \({m_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1.142 = 14,2 gam.


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) vào dd axit axetic (CH3COOH) 0,2M

1/ Viết PTHH

2/ Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng?

3/ Cần dùng bao nhiêu mililit dd axit axetic cho phản ứng trên?

4/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

1/ Phương trình hóa học:

Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

2/ Số mol của Mg là: nMg = 2,424  = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

Mg + 2CH3COOH  CH3COO2Mg + H20,1                                                                         0,1   mol

nH2 = 0,1 mol

Vậy thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng là:

VH2= 0,1.22,4 = 2,24 lít.

3/ Phương trình phản ứng:

Mg + 2CH3COOH  CH3COO2Mg + H20,1         0,2                                                                 mol

Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COOH  = 0,2 mol

Ta có: CM =nV  suy ra V = nCM=0,20,2  = 1M

4/ Phương trình phản ứng:

Mg + 2CH3COOH  CH3COO2Mg + H20,1                                          0,1                                  mol

Theo phương trình phản ứng ta có:n(CH3COO)2Mg = 0,1 mol

Vậy m(CH3COO)2Mg = 0,1.142 = 14,2 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương