Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch HCl vào CaCO3 có bọt khí thoát ra.
(b) Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Cu(NO3)2 có kết tủa tạo thành.
(c) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch MgSO4 có kết tủa tạo thành.
(d) Trong công nghiệp NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn) dung dịch NaCl bão hòa.
(e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được ba dung dịch riêng biệt: NaOH, H2SO4, Na2SO4.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức tổng hợp được học, xét mỗi đáp án đúng hay sai
Giải chi tiết:
(a) Đúng, khí thoát ra là CO2. PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
(b) Sai vì 2 chất không có phản ứng với nhau
(c) Đúng, kết tủa là Mg(OH)2. PTHH: 2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
(d) Đúng, PTHH: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
(e) Đúng, cho quỳ tím lần lượt vào 3 dung dịch. Qùy tím đổi xanh là NaOH, quỳ tím chuyển đỏ là H2SO4, quỳ tím không chuyển màu là Na2SO4.
→ có 4 phát biểu đúng
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là:
Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?
CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm,...) Việc sử dụng CaO hàng năm trên thế giới được thống kê như sau: 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng; 5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa.
a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO.
b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư?
Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung dịch A.
a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazo? Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Biết: Fe (56), H(1), S(32), O(16), Na(23).
Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau:
Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm Na trong chất nào dưới đây?