Cho dãy các hợp chất: KCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2, (NH4)2SO4.
a) Hãy gọi tên hóa học của các hợp chất trên.
b) Hợp chất nào trong dãy trên được dùng làm phân đạm, phân lân, phân kali?
a) Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
b) Phân đạm chứa nguyên tố nito, phân lân chứa nguyên tố photpho, phân kali chứa nguyên tố kali
Giải chi tiết:
KCl: Kali clorua
NH4NO3: Amoni nitrat
Ca3(PO4)2: Canxi Photphat
(NH4)2SO4: Amoni photphat
b) Hợp chất dùng làm phân đạm: NH4NO3 và (NH4)2SO4
Phân lân: Ca3(PO4)2
Phân kali: KCl
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Ngâm một đinh sắt trong ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: Cho mẩu natri (nhỏ bằng hạt đỗ) vào cốc nước có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện xảy ra (nếu có)
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch muối Y và chất rắn Z.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối Y.
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; O = 16; S = 32; H = 1)