Hỗn hợp E gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp E qua dung dịch brom dư thì thấy có 64 gam B2 đã phản ứng. Mặt khác, nung nóng a gam hỗn hợp E với xúc tác Ni, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp F. Đốt cháy hết F rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Tính giá trị của m. Biết rằng F có thể làm mất màu tối đa 0,15 mol Br2 trong dung dịch.
Gọi số mol C2H2, C3H6, C4H10, H2 trong 11,2 lít hỗn hợp lần lượt là x; y; z; t.
Suy ra: x + y + z + t = 0,5 (1)
Lại có nbrom = 2x + y = 0,4 (2)
Gọi số mol các chất trong a gam hỗn hợp lần lượt là xk; yk; zk; tk
Có nbrom = 2xk + yk - dk = 0,15 (3)
Số mol CO2 sinh ra khi đốt cháy hỗn hợp F là 2xk + 3yk + 4zk.
Lấy 4k.(1) - 5k.(2) được -6xk – yk + 4zk + 4tk = 0 (4)
Lấy (4) + 4.(3) được 2xk + 3yk + 4zk = 0,6 = số mol CO2
Vậy khối lượng kết tủa: m = 60 (gam)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nung m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 trong môi trường khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc), dung dịch Z và phần không tan T.
- Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thấy có 4,8 mol HCl đã phản ứng và thoát ra 26,88 lít khí (đktc).
a. Tính giá trị của m.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử cần dùng 54,88 lít O2, sản phẩm cháy gồm 47,04 lít khí CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 23 gam ancol Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 57,2 gam chất rắn khan. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Xác định công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp X.
Vân dụng kiến thức hóa học để giải thích các vấn đề thực tiễn dưới đây. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
a. Dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ.
Có 5 bình khí riêng biệt không dán nhãn chứa: CH4, C2H4, C2H2, CO2, HCl. Trình bày phương pháp hóa học để nhận ra các bình khí trên. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có).
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Tìm 4 chất rắn khác nhau thỏa mãn chất X và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Hỗn hợp X gồm hai muối Na2CO3 và KHCO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được khí Y và dung dịch Z, hấp thụ từ từ khí Y vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 13,79 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Axit acrylic (CH2 = CH - COOH) vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit acrylic với: K, KOH, C2H5OH (có mặt xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) và dung dịch brom để minh họa nhận xét trên.
Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩn cháy vào bình đựng 140 ml dung dịch KOH 1M thì thấy khối lượng bình tăng 4,6 gam, dung dịch sau phản ứng chứa hai muối có tổng khối lượng là 10,28 gam. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 43.
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ dung dịch NaOH và dung dịch CuCl2.
b. Cho m gam hỗn hợp X trên tan hết vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch không chứa muối amoni và thoát ra khí NO duy nhất. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
d. Trong thí nghiệm điều chế khí sunfurơ, người ta thường đặt miếng bông tẩm xút trên miệng bình thu khí.