IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 147

Phân số \[\frac{4}{9}\]bằng mấy phân số trong các phân số sau: \[\frac{{48}}{{108}};\frac{{80}}{{180}};\frac{{60}}{{130}};\frac{{135}}{{270}}\]

A. 1

B. 2

Đáp án chính xác

C. 3

D. 4

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời:

ƯCLN(48, 108) = 12

\[ \Rightarrow \frac{{48}}{{108}} = \frac{4}{9}\]

ƯCLN(80, 180) = 20

\[ \Rightarrow \frac{{80}}{{180}} = \frac{4}{9}\]

ƯCLN(60, 130) = 10

\[ \Rightarrow \frac{{60}}{{130}} = \frac{6}{{13}}\]

ƯCLN(135, 270) = 135

\[ \Rightarrow \frac{{135}}{{270}} = \frac{1}{2}\]

Phân số  \[\frac{4}{9}\]  bằng các phân số \[\frac{{48}}{{108}};\frac{{80}}{{180}}\].

Vậy có 2 phân số bằng \[\frac{4}{9}\]

Đáp án cần chọn là: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một lớp học có 18 nam và 24 nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

Xem đáp án » 26/10/2022 185

Câu 2:

Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

Xem đáp án » 26/10/2022 184

Câu 3:

Lớp 6A có 40 học sinh, lớp 6B có 48 học sinh, lớp 6C có 32 học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

Xem đáp án » 26/10/2022 170

Câu 4:

Một căn phòng hình chữ nhật dài 680cm, rộng  480cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án » 26/10/2022 150

Câu 5:

Tìm ƯCLN của 15, 45 và 225

Xem đáp án » 26/10/2022 140

Câu 6:

Giao của tập của hai tập hợp  A ={toán, văn, thể dục, ca nhạc} và

 B = {mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}

Xem đáp án » 26/10/2022 137

Câu 7:

Cho a = 32.5.7; b = 24.3.7. Tìm ƯCLN của a và b.

Xem đáp án » 26/10/2022 127

Câu 8:

Tìm số tự nhiên lớn nhất biết 18x và 32x

Xem đáp án » 26/10/2022 126

Câu 9:

Viết các tập hợp Ư(6); Ư(20); ƯC(6, 20).

Xem đáp án » 26/10/2022 123

Câu 10:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, rộng 24m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu?

Xem đáp án » 26/10/2022 113

Câu 11:

Chọn câu đúng.

Xem đáp án » 26/10/2022 112

Câu 12:

Tìm x lớn nhất biết x + 220 và x + 180 đều chia hết cho x.

Xem đáp án » 26/10/2022 110

Câu 13:

Tìm x biết \[120 \vdots x;200 \vdots x\] và x < 40

Xem đáp án » 26/10/2022 110

Câu 14:

Tìm x  lớn nhất biết x + 160 và x + 300 đều là bội của x?

Xem đáp án » 26/10/2022 108

LÝ THUYẾT

1. Ước chung và ước chung lớn nhất

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Ta kí hiệu:

ƯC(a, b) là tập hợp các ước chung của a và b.

ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b.

Ví dụ 1. 

a) Tìm ước chung của 24 và 60.

b) Tìm ƯCLN (24; 60).

Lời giải

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

a) ƯC(24; 30) = {1; 2; 3; 6}

b) ƯCLN(24; 30) = 6.

Nhận xét: 

- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.

Nếu a Ước chung. Ước chung lớn nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  b thì ƯCLN(a, b) = b.

- Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có: 

ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1.

Ví dụ 2. 

a) Tìm ƯCLN(180, 18)

Vì 180 Ước chung. Ước chung lớn nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 18 nên ƯCLN(180, 18) = 18.

b) Tìm ƯCLN(13, 1)

Ta có: ƯCLN(13, 1) = 1.

2. Cách tìm ước chung lớn nhất

Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Ví dụ 3. Cách tìm ƯCLN(140, 168)

Ta có: 140 = 22.5.7;   168 = 23.3.7.

Các thừa số chung: 2, 7.

Vậy ƯCLN(140, 168) = 22.7 = 4.7 = 28.

3. Rút gọn về phân số tối giản

Vận dụng ƯCLN để rút gọn về phân số tối giản

Ta rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 (nếu có).

Phân số Ước chung. Ước chung lớn nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  được gọi là phân số tối giản nếu a và b không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN(a, b) = 1.

Ví dụ 4. Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản

Ước chung. Ước chung lớn nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Lời giải

a) ƯCLN(12, 46) = 2.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 12 và 46, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức;

b) ƯCLN(35,45) = 5.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 35 và 45, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức ;

c) ƯCLN(102, 54) = 6.

Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 102 và 54, ta được:

Ước chung. Ước chung lớn nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »