IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 200

Cho Q=135.17121.17256.(17) chọn câu đúng.

A. −17

B. 0

Đáp án chính xác

C. 1700

D. −1700

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời:

Q=135.17121.17256.(17)Q=135.17121.17+256.17Q=17.(135121+256)Q=17.(256+256)Q=17.0Q=0

Đáp án cần chọn là: B

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Có bao nhiêu số nguyên a < 5 biết: 10 là bội của (2a+5)

Xem đáp án » 26/10/2022 253

Câu 2:

Cho xZ và (154+x)3 thì:

Xem đáp án » 26/10/2022 225

Câu 3:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

Xem đáp án » 26/10/2022 202

Câu 4:

Tính hợp lý A=43.1882.4343.100

Xem đáp án » 26/10/2022 196

Câu 5:

Tính nhanh (5).125.(8).20.(2) ta được kết quả là

Xem đáp án » 26/10/2022 191

Câu 6:

Giá trị biểu thức M=(192873).(2345).(4)5.0

Xem đáp án » 26/10/2022 191

Câu 7:

Có bao nhiêu cặp số (x;y) nguyên biết: (x1)(y+1)=3 ?

Xem đáp án » 26/10/2022 187

Câu 8:

Gọi A là tập hợp các giá trị nZ để (n27) là bội của (n+3) .Tổng các phần tử của A bằng:

Xem đáp án » 26/10/2022 184

Câu 9:

Cho x;yZ .  Nếu 5x+46y chia hết cho 16  thì x+6y chia hết cho

Xem đáp án » 26/10/2022 176

Câu 10:

Tìm số nguyên x thỏa mãn (9)2.x=150+12.13x

Xem đáp án » 26/10/2022 174

Câu 11:

Tìm x biết 25.x=225

Xem đáp án » 26/10/2022 165

Câu 12:

Tìm xZ biết (x+1)+(x+2)+...+(x+99)+(x+100)=0

Xem đáp án » 26/10/2022 164

Câu 13:

Có bao nhiêu cách phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên

Xem đáp án » 26/10/2022 164

Câu 14:

Tìm nZ biết (n+5)(n+1)

Xem đáp án » 26/10/2022 161

Câu 15:

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 6(x+7)=96 ?

Xem đáp án » 26/10/2022 159

LÝ THUYẾT

1. Phép chia hết

Cho a,b ∈ Z với b ≠ 0 . Nếu có số nguyên q sao cho  a = b.q thì ta có phép chia hết a:b = q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  b.

Ví dụ 1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 27 chia hết cho 9;

b) 28 không chia hết cho 14;

c) 135 chia hết cho 15.

Lời giải

a) Vì 27 = 9.3 nên 27 chia hết cho 3. Do đó a đúng.

b) Vì 28 = 14.2 nên 28 chia hết cho 14. Do đó b sai.

c) Vì 135 = 15.9 nên 135 chia hết cho 15. Do đó c đúng.

2. Ước và bội

Khi a Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức b (a,b ∈ Z, b ≠ 0), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.

Ví dụ 2. 

a) 5 là một ước của -15 vì (-15) Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 5.

b) (-15) là một bội của 5 vì (-15) Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 5.

Nhận xét: 

Nếu a là một bội của b thì –a cũng là một bội của b.

Nếu b là một ước của a thì – b cũng là một ước của a.

Ví dụ 3. 

a) Tìm tất cả các ước của 6 và 9.

b) Tìm các bội của 8.

Lời giải

a) Ta có các ước dương của 6 là: 1; 2; 3; 6.

Do đó tất cả các ước của 6 là: 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6.

Ta có các ước dương của 9 là: 1; 3; 9.

Do đó tất cả các ước của 9 là: 1; -1; 3; -3; 9; -9.

b) Lần lượt nhân 8 với 0; 1; 2; 3; 4; …, ta được các bội dương của 8 là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …Do đó bội của 8 là: 0; 8; -8; 16; -16; 24; -24; 32; -32; …