Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

26/10/2022 99

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính ( −12,3) + (−5,67) là

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời:

 (−12,3) + (−5,67) = −17,97   

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án » 26/10/2022 142

Câu 2:

Thực hiện các phép tính sau: (−45,5).0,4 ta được kết quả là:

Xem đáp án » 26/10/2022 122

Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là

Xem đáp án » 26/10/2022 121

Câu 4:

Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = 2πR với π = 3,14

Xem đáp án » 26/10/2022 121

Câu 5:

Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. hiểu

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Xem đáp án » 26/10/2022 111

Câu 6:

Điền vào chỗ trống:

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

 cm2

Xem đáp án » 26/10/2022 107

Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

Xem đáp án » 26/10/2022 106

Câu 8:

Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

 

 

 

 

Xem đáp án » 26/10/2022 104

Câu 9:

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là:

Xem đáp án » 26/10/2022 97

Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:

 Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:

Xem đáp án » 26/10/2022 94

Câu 11:

Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

Xem đáp án » 26/10/2022 92

Câu 12:

Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10cm theo công thức 

S = πR2 với π = 3,142

Xem đáp án » 26/10/2022 91

Câu 13:

Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:

Xem đáp án » 26/10/2022 90

Câu 14:

Tính chu vi của hình tam giác sau:

Media VietJack

Xem đáp án » 26/10/2022 89

Câu 15:

Thực hiện các phép tính sau: −0,18.(−1,5) ta được kết quả là:

Xem đáp án » 26/10/2022 85

LÝ THUYẾT

1. Phép cộng, trừ số thập phân

– Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của của chúng và đặt dấu trừ đằng trước.

(–a) + (–b) = – (a + b) với a, b > 0

– Muốn cộng hai số thập phân khác dấu ta làm như sau: 

+ Nếu 0 < a b thì (–a) + b = b – a

+ Nếu a > b > 0 thì (–a) + b = –(a – b)

– Tương tự với phép cộng của số nguyên và phép cộng của phân số, phép cộng hai số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với số 0.

Cho a, b, c là ba số thập phân khi đó ta có: 

Tính chất giao hoán: a + b = b + a

Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.

– Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng hai số đối:

a – b  = a + (–b)

Ví dụ 1: 

a) 3, 17 + (–1, 12) =  3, 17 – 1, 12 = 2, 05

Trình bày theo cách đặt tính

Tính toán với số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) 4, 06 – 5, 13 = 4, 06 + (–5, 13) = –(5, 13 – 4, 06) = –1, 07

Tính toán với số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

2. Phép nhân số thập phân

Ta thực hiện phép nhân hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép nhân hai số nguyên.

– Nhân hai số cùng dấu: (–a).(–b) = a.b  với a, b > 0

– Nhân hai số khác dấu: (–a).b = a.(–b) = – (a.b) với a, b > 0

– Tương tự với phép nhân số nguyên và phép nhân phân số, phép nhân các số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân.

Cho ba số thập phân a, b, c ta có: 

– Tính chất giao hoán: a.b = b.a

– Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

– Tính chất nhân với số 1: a.1 = 1. a = a

– Tính chất phân phối giữa phép cộng và phép nhân: (a + b).c = a.c + b.c

Ví dụ 2: 

(–2, 14) . (–3, 12) = 2, 14 . 3, 12 = 6, 6768

Tính toán với số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

3. Phép chia số thập phân

Ta thực hiện phép chia hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép chia hai số nguyên.

– Chia hai số nguyên cùng dấu:

(–a) : (–b) = a : b với a, b > 0

– Chia hai số nguyên khác dấu:

(–a) : b = a : (–b) = –(a:b) với a, b > 0

Ví dụ 3: 

a) (–5, 24) : 1, 31 = –(5, 24 : 1, 31) = –(524 : 131) = –4

Tính toán với số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) 24, 25 : (–0, 625) = –(24, 250 : 0, 625) = –(24 250 : 625) = –38,8

 

Tính toán với số thập phân | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

4. Tính giá trị biểu thức với số thập phân

Phép cộng và phép nhân số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối như phép cộng, phép nhân số nguyên và phân số. Vận dụng các tính chất này và quy tắc dấu ngoặc, ta có thể tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.

Ví dụ 4: 

a) 12, 53 + 3, 47 – 2, 53 + 6, 53

= (12, 53 – 2, 53) + (3, 47 + 6, 53)

= 10 + 10 = 20

b) 35, 17 . 64, 25 + 35, 17 . 35, 75 – 2, 14 . 100

= 35, 17. (64, 25 + 35, 75) – 2, 14 . 100

= 35, 17. 100 – 2, 14 . 100

= 100 . (35, 17 – 2, 14) 

= 100 . 33, 03 = 3303

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »