Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer. (Đọc báo cáo của Toby và Lisa và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Khảo sát về Lớp học Sống Khỏe mạnh của Toby và Lisa
Chúng tôi hỏi các bạn cùng lớp về lối sống lành mạnh của họ. Hai người bạn cùng lớp của chúng tôi nói rằng họ ăn nhiều thức ăn nhanh, nhưng những người khác nói rằng họ không ăn chút nào. Mười học sinh nói rằng họ làm rất nhiều bài tập và tám học sinh nói rằng họ làm một số bài tập. Mặt khác, hai học sinh nói rằng họ không làm bất kỳ bài tập nào! Chúng tôi nghĩ rằng họ thực sự lười biếng.
Chúng tôi cũng hỏi dass về việc họ ăn bao nhiêu trái cây mỗi ngày. Mười lăm sinh viên cho biết họ ăn trái cây mỗi ngày và bốn sinh viên cho biết họ không ăn nhiều trái cây. Một học sinh cho biết họ không ăn trái cây nào. Chúng tôi có thể thấy từ cuộc khảo sát của mình rằng hầu hết lớp học của chúng tôi đều rất khỏe mạnh và đó là một tin tuyệt vời!
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
In pairs: Do you have a healthy lifestyle? Why (not)? (Theo cặp: Bạn có một lối sống lành mạnh không? Tại sao (không)?
Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)
1. I don't eat any / a little junk food.
Look at the table and answer the questions. (Nhìn bảng và trả lời câu hỏi.)
1. How much exercise does Jimmy do every week?
Listen to the sentence and notice how the intonation falls. (Nghe câu và chú ý ngữ điệu.)
How much fast food do you eat every week? (Lượng đồ ăn nhanh bạn ăn mỗi tuần là bao nhiêu?)
Intonation falls for Wh-questions. (Ngữ điệu đi xuống cho câu hỏi “Wh-question”.)
You're doing a survey about healthy lifestyles. In threes: Fill in the survey for yourself, then ask two friends about their lifestyles. For each (+) answer, add points. For each - answer, subtract points (Bạn đang thực hiện một cuộc khảo sát về lối sống lành mạnh. Trong 3 người: Điền vào bảng khảo sát cho chính bạn, sau đó hỏi hai người bạn về lối sống của họ. Đối với mỗi câu trả lời (+), cộng điểm. Đối với mỗi mỗi câu trả lời (-), trừ điểm)
Read the questions with the falling intonation to a partner. (Đọc câu hỏi cùng ngữ điệu với một bạn.)