Use the prompts to give advice for each problem. (Sử dụng lời nhắc để đưa ra lời khuyên cho mỗi vấn đề.)
1. Sue: You shouldn't eat so much candy.
2. Mark: You should take (some) medicine
3. Claire: You shouldn't eat junk food
4. Lucy: You should see a doctor.
5. John: You should take an eye test.
6. Sophie: You shouldn't sit down all day.
7. Bob: You should eat something.
Hướng dẫn dịch:
1. May: Tôi bị đau răng.
Sue: Bạn không nên ăn nhiều kẹo như vậy.
2. John: Tôi bị đau đầu.
Mark: Bạn nên dùng (một số) loại thuốc.
3. Alice: Tôi muốn giảm cân.
Claire: Bạn không nên ăn đồ ăn vặt.
4. Jess: Tôi cảm thấy buồn nôn.
Lucy: Bạn nên đi khám bác sĩ.
5. Sam: Tôi không thể đọc văn bản đó. Nó quá nhỏ.
John: Bạn nên đi kiểm tra mắt.
6. John: Tôi bị đau lưng.
Sophie: Bạn không nên ngồi một chỗ cả ngày.
7. Daisy: Tôi cảm thấy yếu đuối.
Bob: Bạn nên ăn một cái gì đó.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Number the pictures. Listen and repeat. (Đánh số các hình ảnh. Lắng nghe và lặp lại.)
In pairs: Student B, page 118 File 2. Student A, you're a doctor giving advice to a sick patient. Ask your patient questions, complete the questionnaire, and give advice if you need to for each question. (Theo cặp: Học sinh B, trang 118 Tập 2. Học sinh A, bạn là một bác sĩ đang đưa ra lời khuyên cho một bệnh nhân. Đặt câu hỏi cho bệnh nhân của bạn, hoàn thành bảng câu hỏi và đưa ra lời khuyên nếu bạn cần cho mỗi câu hỏi.)
Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành các cuộc đối thoại. Đổi vai và lặp lại.)
Doctor: Good morning. How can I help you?
Patient: I feel sick. I feel weak and I have a stomachache.
Doctor: I see. Do you eat enough every day?
Patient: No. Sometimes, I don't eat lunch.
Doctor: You should eat properly every day. Do you eat fruit and vegetables?
Patient: No, not really. I eat a lot of fast food
Doctor: You shouldn't eat so much junk food.
Patient: OK.
Doctor: And you should get some rest.
Patient: Thank you, Doctor.
Doctor: You're welcome.
Read the sentences with the sound changes noted in "a" to a partner. (Đọc câu với sự thay đổi phát âm ghi chú ở phần a cùng bạn.)
Listen. Notice the sound changes of the underlined words. (Nghe. Chú ý sự thay đổi phát âm của từ gạch chân.)
Do you get enough sleep?
Do you eat a lot of fast food?
Fill in the blanks using “should” or “shouldn't” (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng “should” hoặc “shouldn't”)
In pairs: Ask for and give your partner advice using the prompts (Theo cặp: Yêu cầu và cho bạn của bạn lời khuyên bằng cách sử dụng gợi ý)
In pairs: Discuss more health problems and advice and note them down. (Theo cặp: Thảo luận thêm về các vấn đề sức khỏe và lời khuyên và ghi lại chúng.)
Listen to Jacob visiting the doctor. Circle the reason for Jacob's visit. (Hãy nghe Jacob đến thăm bác sĩ. Khoanh tròn lý do cho chuyến thăm của Jacob.)
Swap roles. Student A, now you're the patient. Answer the doctor's questions and write down their advice. (Đổi vai. Học sinh A, bạn là bệnh nhân. Trả lời câu hỏi của bác sĩ và viết lời khuyên.)
You have a cough, a headache, and you feel weak. You eat a lot of fast food and you always watch TV until midnight. (Bạn bị ho, đau đầu, và cảm thấy không khỏe. Bạn ăn nhiều đồ ăn nhanh và xem TV đến tận nửa đêm.)
What do you do when you're sick? Why? (Bạn làm gì khi bạn bị ốm? Tại sao?)
Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note “a”. (Nghe và gạch bỏ từ không tuân theo cách phát âm ghi chú “a”.)
Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
"Do you ...?" often sounds like /dju/. (“Do you ...?” thường nghe giống như /dju/.)