Match the words with the definitions. Listen and repeat. (Nối từ với những định nghĩa tương ứng. Nghe và lặp lại.)
1. tour guide |
2. flight |
3. jog |
4. ferry |
5. historic |
6. stadium |
Hướng dẫn dịch:
1. hướng dẫn viên du lịch: một người chỉ cho khách du lịch xung quanh một điểm tham quan
2. chuyến bay: một cuộc hành trình bằng máy bay
3. chạy bộ: tập thể dục bằng cách chạy nhưng không nhanh lắm
4. phà: thuyền vượt sông
5. lịch sử: nổi tiếng hoặc quan trọng trong lịch sử
6. sân vận động: nơi mọi người đến xem các môn thể thao như bóng chày hoặc bóng đá
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Write sentences using the prompts (Viết câu sử dụng các gợi ý.)
1. I/ visiting/ Sydney Opera House
In pairs: What do you know about the United States? Would you like to visit it? (Bạn biết gì về nước Mỹ? Bạn có muốn đến thăm nó không?)
In pairs: Make sentences with your partner for a trip to London. Use the prompts. (Theo cặp: Đặt câu với bạn cho một chuyến đi đến Luân Đôn, sử dụng gợi ý.)
In pairs: Do you know any historic places? Tell your partner. (Theo cặp: Bạn có biết về những địa điểm nổi tiếng lịch sử không? Hãy nói với bạn.)
Read Jane's email to her friend. Where is Jane? (Đọc email của Jane gửi cho bạn cô ấy. Jane đang ở đâu?)
You're talking to your friend about your holiday plans. In pairs: Student B, 122 File 9. Student A, answer Student B's questions about Australia. Swap roles. Ask about Canada and complete the table. (Bạn đang nói chuyện với bạn mình về kế hoạch cho kỳ nghỉ. Theo cặp: học sinh B, file 9 trang 122. Học sinh A, trả lời câu hỏi của học sinh B về nước Úc. Hoán đổi vai trò. Hỏi về Canada và hoàn thành bảng.)
In pairs: What do you know about the United States? Would you like to visit it? (Bạn biết gì về nước Mỹ? Bạn có muốn đến thăm nó không?)
Listen and cross out the word that doesn't follow the note in "a." (Nghe và loại bỏ từ mà không tuân theo ghi chú phần a.)
Fill in the blanks using “the” or Ø (zero article). (Điền vào chỗ trống sử dụng “the” hoặc Ø (không giới từ).)