Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.)
4. B |
5. D |
6. A |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
You will hear a doctor talking to a group of students about staying healthy. Listen and fill in the CD2 blanks. You will hear the information twice. (Bạn sẽ nghe một bác sĩ nói chuyện với một nhóm sinh viên về việc giữ gìn sức khỏe. Nghe và điền vào chỗ trống CD2. Bạn sẽ nghe thông tin hai lần.)
Read the article about how to stay healthy. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc đoạn văn về làm thế nào để giữ gìn sức khỏe. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)
Hướng dẫn dịch:
Thanh thiếu niên: Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe
Có một lối sống lành mạnh là điều rất quan trọng. Thói quen không tốt cho sức khỏe sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và dễ dàng tăng cân. Dưới đây là những điều bạn nên chú ý:
Ăn nhiều loại thức ăn, ăn nhiều hoa quả và rau củ. Nhiều bạn trẻ thường thích đồ ăn nhanh và soda, nhưng chúng thực sự không tốt cho sức khỏe của bạn. Bạn không nhất thiết phải dừng ăn đồ ăn nhanh yêu thích ngay lập tức, nhưng hãy thử ăn ít đi.
Luyện tập thể dục thường xuyên, Bạn nên dành một tiếng tập thể dục mỗi ngày. Nếu bạn không thể, hãy thử hoạt động ít nhất nửa tiếng 3 lần một tuần.
Ngủ đủ giấc. Bạn không nên thức quá khuya. Cơ thể bạn cần 9 tiếng ngủ mỗi đêm, nhưng nhiều bạn trẻ chỉ ngủ 7 tiếng. Có giấc ngủ đủ sẽ giúp bạn tập trung và nhớ mọi thứ dễ dàng hơn.
Fill in the blanks with the words from the box. (Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.)
1. It's 11 p.m., Mandy! You shouldn't stay up late.
Unscramble the sentences. (Sắp xếp câu.)
1. shouldn't/ TV./ You/ much/ watch/ too
6. Don't forget to … after lunch. The doctor said you should eat some food before taking it.
Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh từ được gạch chân có phần phát âm khác với các từ còn lại)
2. Most people don't need to … because they can get enough vitamins from their food already.
Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)
1. Can you go buy some/ much milk, please? We don't have some/ any left.