Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 2 Review trang 86 có đáp án
-
1836 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
You will hear a doctor talking to a group of students about staying healthy. Listen and fill in the CD2 blanks. You will hear the information twice. (Bạn sẽ nghe một bác sĩ nói chuyện với một nhóm sinh viên về việc giữ gìn sức khỏe. Nghe và điền vào chỗ trống CD2. Bạn sẽ nghe thông tin hai lần.)
1. eight / 8 |
2. 11 |
3. 15 |
4. exercise |
5. reading (a book) |
|
Nội dung bài nghe:
Hello, everyone. I'm Doctor Brown and today I want to talk to you about how to prepare yourself for a good night's sleep. It's important to get at least eight hours of sleep each night, but lots of teenagers find it difficult to fall asleep before eleven o'clock at night. One study found that only fifteen percent of teenagers get enough sleep. So, what can you do to get more sleep? Well, you shouldn't eat or exercise for a few hours before bed. You should also do something to relax before you go to bed, like reading a book. If you read a book before going to sleep, then you will sleep better than if you watch TV or play online games.
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người. Tôi là Bác sĩ Brown và hôm nay tôi muốn nói chuyện với bạn về cách chuẩn bị cho mình một giấc ngủ ngon. Điều quan trọng là phải ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi đêm, nhưng rất nhiều thanh thiếu niên cảm thấy khó ngủ trước 11 giờ đêm. Một nghiên cứu cho thấy chỉ có mười lăm phần trăm thanh thiếu niên ngủ đủ giấc. Vì vậy, bạn có thể làm gì để ngủ nhiều hơn? Bạn không nên ăn hoặc tập thể dục vài giờ trước khi đi ngủ. Bạn cũng nên làm điều gì đó để thư giãn trước khi đi ngủ, chẳng hạn như đọc sách. Nếu bạn đọc một cuốn sách trước khi ngủ, thì bạn sẽ ngủ ngon hơn so với việc bạn xem TV hoặc chơi trò chơi trực tuyến.
Câu 2:
Read the article about how to stay healthy. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc đoạn văn về làm thế nào để giữ gìn sức khỏe. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)
Hướng dẫn dịch:
Thanh thiếu niên: Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe
Có một lối sống lành mạnh là điều rất quan trọng. Thói quen không tốt cho sức khỏe sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và dễ dàng tăng cân. Dưới đây là những điều bạn nên chú ý:
Ăn nhiều loại thức ăn, ăn nhiều hoa quả và rau củ. Nhiều bạn trẻ thường thích đồ ăn nhanh và soda, nhưng chúng thực sự không tốt cho sức khỏe của bạn. Bạn không nhất thiết phải dừng ăn đồ ăn nhanh yêu thích ngay lập tức, nhưng hãy thử ăn ít đi.
Luyện tập thể dục thường xuyên, Bạn nên dành một tiếng tập thể dục mỗi ngày. Nếu bạn không thể, hãy thử hoạt động ít nhất nửa tiếng 3 lần một tuần.
Ngủ đủ giấc. Bạn không nên thức quá khuya. Cơ thể bạn cần 9 tiếng ngủ mỗi đêm, nhưng nhiều bạn trẻ chỉ ngủ 7 tiếng. Có giấc ngủ đủ sẽ giúp bạn tập trung và nhớ mọi thứ dễ dàng hơn.
1. B |
2. A |
3. A |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Đoạn văn nói gì về ăn uống lành mạnh?
Ăn nhiều loại đồ ăn khác nhau.
2. Lượng tập luyện của thanh thiếu niên nên đạt được là bao nhiêu?
30 phút 3 lần mỗi tuần.
3. Hầu hết thanh thiếu niên ngủ bao nhiêu mỗi đêm?
7 tiếng.
4. Đâu không phải là một lợi ích của việc ngủ đủ giấc?
Cơ thể bạn sẽ khỏe mạnh.
Câu 3:
Fill in the blanks with the words from the box. (Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.)
1. It's 11 p.m., Mandy! You shouldn't stay up late.
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ là 11 giờ tối, Mandy! Bạn không nên thức khuya.
Câu 4:
2. Most people don't need to … because they can get enough vitamins from their food already.
Hướng dẫn dịch:
2. Hầu hết mọi người không cần bổ sung vitamin vì họ có thể nhận đủ vitamin từ thức ăn của họ.
Câu 5:
3. It's very important to … during winters.
Hướng dẫn dịch:
3. Giữ ấm trong mùa đông là rất quan trọng.
Câu 6:
4. We'll need to wake up at 4 a.m. tomorrow. Try to … now.
Hướng dẫn dịch:
4. Chúng ta sẽ cần thức dậy lúc 4 giờ sáng ngày mai. Cố gắng ngủ một chút ngay bây giờ.
Câu 7:
5. Matt's lifestyle is really … He doesn't exercise and eats lots of burgers and pizzas.
Hướng dẫn dịch:
5. Lối sống của Matt thực sự không lành mạnh. Anh ấy không tập thể dục và ăn nhiều bánh mì kẹp thịt và pizza.
Câu 8:
6. Don't forget to … after lunch. The doctor said you should eat some food before taking it.
Hướng dẫn dịch:
6. Đừng quên uống thuốc sau bữa trưa. Bác sĩ nói bạn nên ăn một số thức ăn trước khi dùng.
Câu 9:
Hướng dẫn dịch:
7. Jane bị đau họng. Nó đau khi cô ấy ăn hoặc nói chuyện.
Câu 10:
8. eat fruit and vegetables
Hướng dẫn dịch:
8. Một cách tốt để khiến con bạn ăn trái cây và rau quả là thêm một ít vào các món ăn yêu thích của chúng.
Câu 11:
Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)
1. Can you go buy some/ much milk, please? We don't have some/ any left.
Hướng dẫn dịch:
1. Làm ơn đi mua sữa được không? Chúng ta không còn lại gì cả.
Câu 12:
2. I eat lots of / any vegetables every day.
Hướng dẫn dịch:
2. Tôi ăn nhiều rau mỗi ngày.
Câu 13:
3. Ben doesn't do any/ a little exercise. He's very lazy.
Hướng dẫn dịch:
3. Ben không tập thể dục. Anh ấy rất lười biếng.
Câu 14:
4. My parents let me watch a little/ any TV every day.
Hướng dẫn dịch:
4. Cha mẹ tôi cho tôi xem một ít TV mỗi ngày.
Câu 15:
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn nên uống nhiều nước mỗi ngày.
Câu 16:
Unscramble the sentences. (Sắp xếp câu.)
1. shouldn't/ TV./ You/ much/ watch/ too
1. You shouldn't watch too much TV.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không nên xem TV quá nhiều.
Câu 17:
2. do/ What should/ healthier?/ I/ to/ become
2. What should I do to become healthier?
Hướng dẫn dịch:
2. Tôi nên làm gì để trở nên khỏe mạnh hơn?
Câu 18:
3. exercise./ He/ much/ do/ doesn't
3. He doesn't do much exercise.
Hướng dẫn dịch:
3. Anh ấy không tập thể dục nhiều.
Câu 19:
4. get/ a/ Teens/ hours/ night./ nine/ should/ sleep/ of
4. Teens should get nine hours of sleep a night.
Hướng dẫn dịch:
4. Thanh thiếu niên nên ngủ chín giờ mỗi đêm.
Câu 20:
5. You shouldn't eat lots of candy.
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn không nên ăn nhiều kẹo.