Think of a festival in your country or in other countries. Use the phrases from Exercise 5 and your own ideas to talk about it. (Nghĩ về một lễ hội ở nước bạn hoặc nước khác. Sử dụng các cụm từ ở bài 5 và ý tưởng của bạn để nói về nó.)
In Ho Chi Minh International Food Festival, people eat traditional dishes and watch live music.
Hướng dẫn dịch:
Ở Luân Đôn, mọi người tổ chức Notting Hill Carnival mỗi tháng 8. Họ mặc trang phục truyền thống, nghe nhạc và nhảy theo nhạc.
Ở Lễ hội ẩm thực quốc tế Hồ Chí Minh, mọi người ăn những món truyền thống và nghe nhạc sống.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
You are planning to go to a festival. Write an email to your best friend inviting him/her to join you (about 60-80 words). Include its name, the date, the place, what to do and what to see. (Bạn đang lên kế hoạch đến một lễ hội. Viết một bức thư cho bạn thân, mời anh ấy/cô ấy tham gia cùng bạn (60- 80 từ). Bao gồm tên, thời gian, địa điểm, làm gì và xem gì.)
Listen and read the blog entry. Match the phrases (1-3) to the phrase (a-c) to make correct sentences. (Nghe và đọc mục blog. Nối mệnh đề (1-3) với mệnh đề (a-c) để tạo thành câu đúng.)
Look at the texts. How are they related? (Nhìn vào các đoạn văn bản. Chúng liên quan đến nhau như thế nào?)
What would you like to do at the Strawberry Festival? Why? Tell your partner? (Bạn muốn làm gì ở lễ hội dâu tây? Tại sao? Kể cho bạn của bạn?)