Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs. (Hoàn thành câu điều kiện loại 1 với dạng đúng của động từ.)
1. will become, win
2. eats, will/may be
3. find, will telephone
4. reads, will/may have
5. will/may steal, don’t lock
Hướng dẫn dịch:
1. Họ sẽ trở thành nhà vô địch nếu họ thắng trận này.
2. Nếu cô ấy ăn quá nhiều chất béo hoặc đường, cô ấy sẽ bị ốm.
3. Nếu tôi tìm thấy bằng lái xe của bạn, tôi sẽ gọi cho bạn ngay lập tức.
4. Nếu anh ấy đọc sách trong ánh sáng kém, anh ấy sẽ gặp những vấn đề về mắt.
5. Ai đấy sẽ trộm xe máy của bạn nếu bạn không khóa nó.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Look at the article on page 25 and complete the sentences. Then complete the rule. (Nhìn vào bài báo trang 25 và hoàn thành câu. Sau đấy hoàn thành quy tắc.)
Use the verbs in the list to complete the sentences. For some verbs you need to use the negative form. (Sử dụng những động từ trong danh sách để hoàn thành câu. Đối với một số động từ bạn cần sử dụng dạng phủ định.)
Speaking: Work in pairs. Think of three more things that help you stay healthy. Use imperatives to share your ideas with your partner. (Nói: Làm việc theo cặp. Nghĩ nhiều hơn 3 thứ cái mà giúp bạn khỏe mạnh. Sử dụng câu khẳng định để chia sẻ quan điểm của bạn với bạn cặp của bạn.)
Read the article on the page 25 and match the parts of the sentences. Then read the rule. (Đọc bài báo ở trang 25 và nối những phần của câu.)