Em hãy quan sát Hình 3.1 và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa.
Gợi ý: Thông tin về dung lượng ổ đĩa được hiểu là những kết luận có được từ việc quan sát biểu đồ các ổ đĩa và những giá trị số trong biểu đồ đó. Em có thể so sánh dung lượng giữa các ổ đĩa hoặc so sánh dung lượng của phần đã sử dụng trên tổng dung lượng của ổ đĩa. Chẳng hạn, ổ đĩa C còn trống gần 40 GB trên tổng dung lượng hơn 100 GB của nó; ổ đĩa H có dung lượng gấp rưỡi ổ đĩa E và còn trống đến 90%.
Trả lời:
Ổ đĩa C còn trống gần 40GB trên tổng dung lượng hơn 100 GB.
Ổ đĩa F còn trống 153 GB trên tổng dung lượng hơn 160 GB.
Ổ đĩa E còn trống khoảng 48 GB trên tổng dung lượng hơn 110 GB.
Ổ đĩa G còn trống khoảng 27 GB trên tổng dung lượng hơn 180 GB.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mỗi đoạn phim (định dạng MP4) dài một giờ chiếm khoảng 4 GB. Một bộ phim trung bình dài khoảng 1,5 giờ. Vậy một đĩa cứng 2 TB chứa được tối đa bao nhiêu bộ phim như vậy?
Hình ảnh phần đầu robot trong bài tập 3.10 cần bao nhiêu byte để lưu trữ?
Sử dụng một lưới ô vuông 8 × 8, chuyển hình ảnh phần đầu của một robot trong Hình 3.4 thành dãy bit bằng cách nối dãy bit của các dòng lại với nhau theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Giả sử một tệp ảnh được chụp bằng một máy ảnh chuyên nghiệp có dung lượng khoảng 12 MB. Một thẻ nhớ 16 GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh như vậy?
Thực hiện tương tự như Hoạt động 1 (trang 12 SGK) với dãy các số từ 0 đến 15 để mã hóa các số từ 8 đến 15 và đưa ra nhận xét.
Em hãy kiểm tra và ghi lại dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng.
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit.
- Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1 hay còn được gọi là chữ số nhị phân.
Số nhị phân là số được viết từ chỉ 2 kí hiệu 0 và 1. Ví dụ: 101110101010.
- Bit là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin.
2. Đơn vị đo thông tin
- Một số đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin:
Đơn vị |
Cách đọc |
Kí hiệu |
Giá trị |
Bit |
Bit |
|
|
Byte |
Bai |
B |
1 B |
Kilobyte |
Ki lô bai |
KB |
1024 B |
Megabyte |
Mê ga bai |
MB |
1024 KB |
Gigabyte |
Gi ga bai |
GB |
1024 MB |
Tetrabyte |
Tê ra bai |
TB |
1024 GB |
- Khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng:
+ Đĩa quang: Loại compact (CD) thường có dung lượng khoảng 700 MB; loại kĩ thuật số (DVD) thường có dung lượng từ 4,7 - 17 GB.
+ Các ổ đĩa cứng: dung lượng từ vài trăm GB đến vài TB.
+ Thẻ nhớ: dung lượng hàng trăm GB hoặc cao hơn.