Gợi ý: Chú ý rằng, chỉ mất một lần chia đôi, em sẽ đưa bài tập này về bài tập 3.8. Để tổng quát hoá bài tập này, em hãy rút ra quy luật từ nhận xét sau:
- Trong Hoạt động 1 (trang 12 SGK), để mã hóa 8 phần tử (0 đến 7), ta cần sử dụng 3 bit. Trong bài tập 3.8, với số phần tử là 16 (từ 0 đến 15), gấp đôi số phần tử trong Hoạt động 1, ta cần sử dụng tới 4 bit.
- Trong bài tập này, số phần tử cần mã hoá là 32 (từ 0 đến 31), gấp đôi bài tập 3.8, em hãy đoán xem số bit cần sử dụng để mã hoá mỗi phân tử sẽ là bao nhiêu? Tại sao?
Trả lời:
Mỗi số sẽ được mã hóa thành dãy gồm 5 bit.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mỗi đoạn phim (định dạng MP4) dài một giờ chiếm khoảng 4 GB. Một bộ phim trung bình dài khoảng 1,5 giờ. Vậy một đĩa cứng 2 TB chứa được tối đa bao nhiêu bộ phim như vậy?
Hình ảnh phần đầu robot trong bài tập 3.10 cần bao nhiêu byte để lưu trữ?
Sử dụng một lưới ô vuông 8 × 8, chuyển hình ảnh phần đầu của một robot trong Hình 3.4 thành dãy bit bằng cách nối dãy bit của các dòng lại với nhau theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Em hãy quan sát Hình 3.1 và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa.
Giả sử một tệp ảnh được chụp bằng một máy ảnh chuyên nghiệp có dung lượng khoảng 12 MB. Một thẻ nhớ 16 GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh như vậy?
Thực hiện tương tự như Hoạt động 1 (trang 12 SGK) với dãy các số từ 0 đến 15 để mã hóa các số từ 8 đến 15 và đưa ra nhận xét.
Em hãy kiểm tra và ghi lại dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng.
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit.
- Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1 hay còn được gọi là chữ số nhị phân.
Số nhị phân là số được viết từ chỉ 2 kí hiệu 0 và 1. Ví dụ: 101110101010.
- Bit là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin.
2. Đơn vị đo thông tin
- Một số đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin:
Đơn vị |
Cách đọc |
Kí hiệu |
Giá trị |
Bit |
Bit |
|
|
Byte |
Bai |
B |
1 B |
Kilobyte |
Ki lô bai |
KB |
1024 B |
Megabyte |
Mê ga bai |
MB |
1024 KB |
Gigabyte |
Gi ga bai |
GB |
1024 MB |
Tetrabyte |
Tê ra bai |
TB |
1024 GB |
- Khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng:
+ Đĩa quang: Loại compact (CD) thường có dung lượng khoảng 700 MB; loại kĩ thuật số (DVD) thường có dung lượng từ 4,7 - 17 GB.
+ Các ổ đĩa cứng: dung lượng từ vài trăm GB đến vài TB.
+ Thẻ nhớ: dung lượng hàng trăm GB hoặc cao hơn.