Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tin học Giải VTH Tin học 6 KNTT Bài 3: Thông tin trong máy tính có đáp án

Giải VTH Tin học 6 KNTT Bài 3: Thông tin trong máy tính có đáp án

Giải VTH Tin học 6 KNTT Bài 3: Thông tin trong máy tính có đáp án

  • 130 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy bit là gì?

Xem đáp án

Gợi ý: Máy tính hiện nay chỉ xử lí những dãy kí hiệu, trong đó mỗi kí hiệu nhận một trong hai giá trị (hay hai trạng thái) khác nhau.

Trả lời:

Là dãy những kí hiệu 0 và 1.


Câu 2:

Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?

Xem đáp án

Gợi ý: Những dạng thông tin có thể nhập được vào máy tính để máy tính xử lí đều được

biểu diễn bằng dãy bit.

Trả lời: Biểu diễn số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.


Câu 3:

Em hãy quan sát Hình 3.1 và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa.

Media VietJack

Xem đáp án

Gợi ý: Thông tin về dung lượng ổ đĩa được hiểu là những kết luận có được từ việc quan sát biểu đồ các ổ đĩa và những giá trị số trong biểu đồ đó. Em có thể so sánh dung lượng giữa các ổ đĩa hoặc so sánh dung lượng của phần đã sử dụng trên tổng dung lượng của ổ đĩa. Chẳng hạn, ổ đĩa C còn trống gần 40 GB trên tổng dung lượng hơn 100 GB của nó; ổ đĩa H có dung lượng gấp rưỡi ổ đĩa E và còn trống đến 90%.

Trả lời:

Ổ đĩa C còn trống gần 40GB trên tổng dung lượng hơn 100 GB.

Ổ đĩa F còn trống 153 GB trên tổng dung lượng hơn 160 GB.

Ổ đĩa E còn trống khoảng 48 GB trên tổng dung lượng hơn 110 GB.

Ổ đĩa G còn trống khoảng 27 GB trên tổng dung lượng hơn 180 GB.


Câu 4:

Em hãy quan sát Hình 3.2 và cho biết dung lượng của mỗi tệp.

Media VietJack

Xem đáp án

Gợi ý: Câu trả lời về dung lượng tệp chỉ yêu cầu mức độ chính xác tương đối, nghĩa là chỉ cần chính xác tới hàng cao nhất của số đo nhưng cần gọi đúng tên đơn vị. Yêu cầu đó sẽ giúp em rèn luyện kĩ năng đọc thông tin về dung lượng nhớ hơn là chỉ đọc dữ liệu dưới đang những con số.

Em cũng có thể cho biết dung lượng của một tệp trong tương quan với dung lượng của tệp khác.

Trả lời:

Tệp ảnh IMG_0013.jpg có dung lượng là 372 KB.

Tệp ảnh IMG_0014.jpg có dung lượng là 408 KB.

Tệp ảnh IMG_0023.jpg có dung lượng là 482 KB.

Tệp ảnh IMG_0024.jpg có dung lượng là 512 KB.

Tệp ảnh IMG_0038.jpg có dung lượng là 1,095 KB.

Tệp ảnh IMG_0039.jpg có dung lượng là 1,108 KB.

Tệp ảnh IMG_0041.jpg có dung lượng là 846 KB.

Tệp ảnh IMG_0046.jpg có dung lượng là 488 KB.


Câu 5:

Một GB xấp xỉ bao nhiêu byte?

Xem đáp án

Gợi ý: Hai đơn vị đo thông tin liền kề hơn kém nhau 1024 (xấp xỉ một nghìn) lần: B (Byte), KB (Kilobyte), MB (Megabyte), GB (Gigabyte), TB (terabyte).

Trả lời:

1 GB = 1024.1024.1024 B


Câu 6:

Giả sử một tệp ảnh được chụp bằng một máy ảnh chuyên nghiệp có dung lượng khoảng 12 MB. Một thẻ nhớ 16 GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh như vậy?

Xem đáp án

Gợi ý: Em đã biết 1 GB = 1024 MB. Hãy đổi dung lượng thẻ nhớ về cùng đơn vị MB của bức ảnh rồi dùng phép chia để tính số ảnh tối đa.

Trả lời:

Số ảnh có thể chứa là: 16.1024121365


Câu 7:

Em hãy kiểm tra và ghi lại dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng.

Xem đáp án

Gợi ý: Em có thể hiển thị dung lượng của các ổ đĩa và dung lượng còn trống của chúng ngay trong giao diện My Computer (với Windows 7) hoặc This PC (trên Windows 8 hay Windows 10).

Trả lời:

Các em tham khảo dung lượng của máy tính sau:

Media VietJack


Câu 8:

Thực hiện tương tự như Hoạt động 1 (trang 12 SGK) với dãy các số từ 0 đến 15 để mã hóa các số từ 8 đến 15 và đưa ra nhận xét.

Xem đáp án

Gợi ý: Dãy số cần mã hóa gồm 16 số (từ 0 đến 15), gấp đôi so với dãy số ở Hoạt động 1: Em cần chia đôi bốn lần dãy số để cuối cùng còn lại số cần mã hoá. Kết quả là mỗi số sẽ được mã hóa bằng một dãy gồm 4 bit. Ví dụ, số 10 sẽ được mà hoá thành 1010 như sau:

Media VietJack

Trả lời:

Để mã hóa một số, ta cần phải thực hiện bốn lần thu gọn dãy số từ 0 đến 15 để còn lại duy nhất một số. Vì vậy mỗi số trong dãy sẽ được mã hóa thành dãy gồm bốn bit. Kết quả như sau:

8

9

10

11

12

13

14

15

1000

1001

1010

1011

1100

1101

1110

1111


Câu 9:

Mã hoá các số từ 0 đến 31 thành dãy bit theo cách làm ở Hoạt động 1 (trang 12 SGK), mỗi số sẽ được mã hoá thành dãy gồm bao nhiêu bit?
Xem đáp án

Gợi ý: Chú ý rằng, chỉ mất một lần chia đôi, em sẽ đưa bài tập này về bài tập 3.8. Để tổng quát hoá bài tập này, em hãy rút ra quy luật từ nhận xét sau:

- Trong Hoạt động 1 (trang 12 SGK), để mã hóa 8 phần tử (0 đến 7), ta cần sử dụng 3 bit. Trong bài tập 3.8, với số phần tử là 16 (từ 0 đến 15), gấp đôi số phần tử trong Hoạt động 1, ta cần sử dụng tới 4 bit.

- Trong bài tập này, số phần tử cần mã hoá là 32 (từ 0 đến 31), gấp đôi bài tập 3.8, em hãy đoán xem số bit cần sử dụng để mã hoá mỗi phân tử sẽ là bao nhiêu? Tại sao?

Trả lời:

Mỗi số sẽ được mã hóa thành dãy gồm 5 bit.


Câu 10:

Sử dụng một lưới ô vuông 8 × 8, chuyển hình ảnh phần đầu của một robot trong Hình 3.4 thành dãy bit bằng cách nối dãy bit của các dòng lại với nhau theo thứ tự từ trên xuống dưới.

Media VietJack

Xem đáp án

Gợi ý: Quy ước mỗi ô nền trắng ghi số 0, ô nền đen ghi số 1, em sẽ mã hoá mỗi dòng thành 8 bit. Chẳng hạn, dòng thứ nhất sẽ được mã hoá thành 00111100. Cứ như vậy với các dòng còn lại và ghép chúng lại theo thứ tự từ trên xuống dưới, em sẽ thu được một dãy 64 bit.

Lưu ý nếu quy ước ngược lại, mỗi ô nền trắng ghi số 1, ô nền đen ghi số 0, ta sẽ có một cách mã hoá khác của hình ảnh phần đầu robot đó.

Trả lời:

00111100 00011000 01111110 11011011 11111111 01000010 01111110 00011000


Câu 11:

Một KB bằng bao nhiêu byte?

Xem đáp án

Gợi ý: Lưu ý rằng một KB chỉ xấp xỉ 1000 byte mà không phải chính xác bằng 1000 byte Tham khảo bảng 13 trang 14 SGK.

Trả lời:

1 KB = 1024 B


Câu 12:

Hình ảnh phần đầu robot trong bài tập 3.10 cần bao nhiêu byte để lưu trữ?

Xem đáp án

Gợi ý: Mỗi ô, trắng hoặc đen, được mã hóa bằng 1 bit, mỗi dòng của lưới gồm 8 ô sẽ chiếm 1 byte. Lưới có 8 dòng.

Trả lời:

Mỗi dòng chiếm 1 byte → Lưới có 8 dòng chiếm 8 byte.


Câu 13:

Dung lượng nào lớn nhất: 1500MB, 1TB, 1GB, 1,5GB

Xem đáp án

Gợi ý: Hãy chuyển đổi dung lượng trong các phương án đã cho về chung một đơn vị, chẳng hạn về byte hoặc về MB. Sau đó so sánh chúng với nhau để tìm dung lượng lớn nhất.

Trả lời:

Dung lượng 1TB lớn nhất vì 

1 GB = 1024 MB

1,5 GB = 1,5.1024 = 1536 MB

1 TB = 1024 GB = 1024.1024 MB = 1 048 576 MB


Câu 14:

Mỗi đoạn phim (định dạng MP4) dài một giờ chiếm khoảng 4 GB. Một bộ phim trung bình dài khoảng 1,5 giờ. Vậy một đĩa cứng 2 TB chứa được tối đa bao nhiêu bộ phim như vậy?

Xem đáp án

Gợi ý: Hãy thực hiện theo các bước sau:

- Dùng phép nhân để tính xem một bộ phim có dung lượng bao nhiêu GB.

- Chuyển đổi dung lượng đĩa cứng (2 TB) sang cùng một đơn vị với dung lượng phim (GB).

- Dùng phép chia để tính số bộ phim nhiều nhất có thể được lưu trữ trong đĩa cứng.

Trả lời:

Dung lượng của một bộ phim là:  GB

Đĩa cứng chứa được tối đa:  bộ phim


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương