IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 185

Dựa vào sơ đồ và nội dung trong SGK, hãy thực hiện các nhiệm vụ dưới đây.

1. Ghi tên các đẳng cấp vào sơ đồ.

Media VietJack

2. Em có nhận xét gì về chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ?

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

* Nhiệm vụ 1: Hoàn thành sơ đồ

 Media VietJack

* Nhiệm vụ 2: Nhận xét về chế độ đẳng cấp

Cơ sở pháp lý của chế độ đẳng cấp Vác-na là bộ luật hà khắc Manu do giai thống trị người Arya đặt ra.

Chế độ đẳng cấp Vác-na là hệ thống các quan hệ phân biệt về màu da, chủng tộc hết sức hà khắc bất công, vi phạm nghiêm trọng về nhân quyền; tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội ấn Độ cổ đại.

Tuy nhiên, chế độ đẳng cấp Vác-na có vai trò nhất định trọng việc duy trì sự ổn định của xã hội Ấn Độ cổ đại, vì:

+ Chế độ đẳng cấp Vác-na được xây dựng đồng thời trên cơ sở pháp lý (bộ luật Manu) và cơ sở tôn giáo). Theo niền tin của các tín đồ Hin-đu giáo, các đẳng cấp được ra đời từ các bộ phận trên cơ thể của thần Brama => do đó, sự phân chia đẳng cấp là không thể thay đổi.

+ Do ra đời trên cơ sở pháp lý và tôn giáo nên chế độ đẳng cấp Vác-na góp phần quan trọng trong việc trấn áp sự phản kháng của các đẳng cấp dưới đối với đẳng cấp trên => xã hội Ấn Độ cổ đại duy trì được sự ổn định.

- Sự phân biệt đẳng cấp tồn tại dai dẳng trong lịch sử Ấn Độ. Cho tới ngày nay, những tàn dư của chế độ phân biệt đẳng cấp vẫn tồn tại trong lòng xã hội Ấn Độ hiện đại khiến hàng trăm triệu người Ấn Độ bị xa lánh, kì thị và ngược đãi.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đặc điểm nổi bật trong xã hội Ấn Độ cổ đại là gì?

A. Cơ sở tôn giáo chi phối mọi hoạt động xã hội.

B. Phân chia thành các đẳng cấp.

C. Chế độ dân chủ chủ nô.

D. Chế độ phong kiến chuyên chế độc quyền.

Xem đáp án » 10/11/2022 168

Câu 2:

Quan sát hình 8.1 - trang 41 trong SGK Lịch sử và Địa lí 6 (CTST) và thực hiện các nhiệm vụ dưới đây.

1. Kể tên các thành phố và địa danh cổ của Ấn Độ cổ đại.

2. Em có nhận xét gì về vị trí của Ấn Độ tiếp giáp 3 mặt với biển?

3. Tại sao cư dân cổ đại lại chủ yếu sinh sống ở vùng Bắc Ấn?

Xem đáp án » 10/11/2022 138

Câu 3:

Nếu các thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Ấn Độ cổ đại. Em có ấn tượng với thành tựu nào nhất? Tại sao?

Xem đáp án » 10/11/2022 114

Câu 4:

Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ cổ đại là

A. Hồi giáo.

B. Thiên Chúa giáo.

C. Nho giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Xem đáp án » 10/11/2022 88

Câu 5:

Điều kiện tự nhiên của vùng nào ở Ấn Độ cổ đại thuận lợi để phát triển nông nghiệp?

A. Lưu vực sông Hằng và sông Ăn,

B. Vùng Trung Ấn.

C. Phía Bắc Ấn

D. Nam Ấn.

Xem đáp án » 10/11/2022 87

LÝ THUYẾT

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

- Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông.

- Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a. Dãy Vin-di-a chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.

- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. 

- Cư dân Ấn Độ sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo

II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI

- Người bản địa Dra-vi-đa đã xây dựng thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng 2500 TCN. 

- Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo

III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU

- Tôn giáo: sáng tạo ra Phật giáo, Hin-đu giáo

- Chữ viết: dùng chữ Phạn. 

- Văn học: các tác phẩm lớn là Kinh Vê-đa, sử thi Ramayana và sử thi Mahabharata

- Khoa học tự nhiên: 

+ Phát minh ra hệ thống 10 chữ số.

+ Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, biết sử dụng thảo mộc để chữa bệnh

- Các công trình kiến trúc và điêu khắc là: chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp San-chi.
 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo