Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.2, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác hải sản ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác khai thác hải sản ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
- Yêu cầu số 1: Các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác hải sản ở Biển Đông
+ Tháng 11/2011, Hội nghị Bộ trưởng Nông - Lâm nghiệp ASEAN lần thứ 33 tổ chức tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) đã thông qua Nghị quyết về nghề cá bền vững đối với an ninh lương thực cho khu vực ASEAN đến năm 2020.
+ Việt Nam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan đã tham gia vào Uỷ ban Nghề cá Châu Á - Thái Bình Dương (APFIC) nhằm thúc đẩy việc sử dụng toàn diện và thích hợp các nguồn thuỷ sản sống thông qua phát triển và quản lí các hoạt động đánh bắt cá.
+ Năm 1979, Ma-lai-xi-a và Thái Lan đã kí kết Bản ghi nhớ về thiết lập quyền khai thác chung các nguồn lợi đáy biển, tại khu vực được xác định của thềm lục địa giữa hai quốc gia trong vịnh Thái Lan.
+ Năm 1990, Ma-lai-xi-a và Thái Lan đã kí kết thỏa thuận về thể chế và các vấn đề liên quan đến thiết lập Cơ quan có thẩm quyền chung.
+ Hiệp định về vùng nước lịch sử giữa Việt Nam và Cam-pu-chia có hiệu lực từ ngày 7/7/1982. Hiệp định đã tạo môi trường hòa bình, ổn định trên biển để ngư dân của hai nước khai thác thuỷ sản.
+ Tháng 6/2012, Việt Nam và Thái Lan đã kí thỏa thuận tăng cường hợp tác về thuỷ sản.
+ Năm 2010, Việt Nam và In-đô-nê-xi-a đã kí kết Biên bản ghi nhớ hợp tác nông nghiệp - thủy sản.
+ Tháng 9/2018, Việt Nam và In-đô-nê-xi-a đã nhất trí tiếp tục tăng cường hợp tác biển, xúc tiến thành lập cơ quan hợp tác để thảo luận, phát triển nghề cá, nuôi trồng thủy sản bền vững, bảo hộ ngư dân.
- Yêu cầu số 2: Ý nghĩa của việc hợp tác:
+ Giúp các quốc gia mở rộng phạm vi hoạt động kinh tế.
+ Góp phần khai thác nguồn lợi biển, khẳng định chủ quyền và nâng cao khả năng bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của từng quốc gia theo Công ước Luật Biển năm 1982.
+ Các hiệp định kí kết mang ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong quan hệ hợp tác song phương, đa phương giữa các nước về hoạt động khai thác, quản lí hoạt động của ngư dân, thúc đẩy sự phát triển bền vững của hoạt động khai thác hải sản trên Biển Đông.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm hiểu những hoạt động của Việt Nam trong hợp tác với các nước Đông Nam Á để bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.5, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác phát triển giao thông vận tải biển ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác phát triển giao thông vận tải biển ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Đọc thông tin, quan sát hình 1.2 và dựa vào bảng 1.1, hãy trình bày khái quát về lưu vực sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.4, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác về du lịch biển ở Biển Đông
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác du lịch biển ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.5 hãy giới thiệu một số hoạt động của ủy hội sông Mê Công.
Sự hợp tác giữa các nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng bền vững lưu vực sông Mê Công và giữ gìn hòa bình ở Biển Đông?
Đọc thông tin, hãy xác định vai trò của Việt Nam trong ủy hội sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.3, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác dầu khí ở Biển Đông
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác khai thác dầu khí ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ diện tích lưu vực theo quốc gia trong lưu vực sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.6, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông với các quốc gia trong khu vực.