Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.6, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông với các quốc gia trong khu vực.
♦ Yêu cầu số 1: Biểu hiện của sự hợp tác…
- Hợp tác trong xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC):
+ Ngày 4/11/2002, Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 8 ở Phnôm Pênh (Cam-pu-chia), các quốc gia ASEAN và Trung Quốc thống nhất Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
+ Ngày 6/8/2017, Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 50 tại Ma-ni-la (Phi-lip-pin), ASEAN và Trung Quốc chính thức đưa ra dự thảo khung Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (còn gọi là Dự thảo khung COC).
+ Tháng 11/2021, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN - Trung Quốc lần thứ 24, các nước cam kết sẽ tiếp tục thực hiện đồng thời và hiệu quả Tuyên bố DOC, nỗ lực thúc đẩy xây dựng Bộ quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC) hiệu quả, thực chất, phù hợp luật pháp quốc tế và Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982.
- Ngoài ra, các nước đã kí kết và triển khai các hiệp định, thỏa thuận về hợp tác trên Biển Đông. Ví dụ:
+ Từ năm 2004, hoạt động hợp tác tuần tra chung tại eo biển Ma-lắc-ca giữa ba nước Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a và In-đô-nê-xi-a được tiến hành thường xuyên nhằm đảm bảo an ninh hàng hải, ngăn chặn khủng bố và cướp biển.
+ Từ năm 2017, ba nước Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a đã tiến hành hợp tác quốc phòng nhằm ngăn chặn cướp biển, buôn lậu và các hoạt động tội phạm khác tại vùng biển Xu-lu.
+ Việt Nam và Phi-líp-pin tiến hành hợp tác hải giữa hải quân hai nước nhằm phối hợp hoạt động tìm kiếm cứu nạn, chia sẻ thông tin, các vấn đề an ninh và an toàn hàng hải trong khu vực Biển Đông.
+ Việt Nam và Thái Lan đã hợp tác tuần tra chung trên biển (tiến hành từ năm 2002). Ngoài ra, hai nước còn thành lập Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam - Thái Lan về thiết lập trật tự trên biển.
♦ Yêu cầu số 2: Ý nghĩa của sự hợp tác:
- Tăng cường đoàn kết, thúc đẩy hợp tác đối phó với các thách thức an ninh khu vực vì mục tiêu hòa bình, ổn định và thịnh vượng của các quốc gia Đông Nam Á.
- Giải quyết các vấn đề an ninh phi truyền thống đang nổi lên và trở thành mối quan tâm chung của các nước: hỗ trợ nhân đạo, đối phó khủng bố, cướp biển, ứng cứu thảm họa thiên nhiên,...
- Tăng cường năng lực quốc phòng của các quốc gia thành viên, đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải trên biển.
- Sự hợp tác cũng làm cho quyền lợi của các nước đối tác của ASEAN tại khu vực được đảm bảo, trách nhiệm của họ trong việc bảo vệ hòa bình và ổn định tăng lên. Đây là nhân tố tích cực bảo đảm an ninh cho khu vực nói riêng và góp phần bảo đảm an ninh của thế giới nói chung.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm hiểu những hoạt động của Việt Nam trong hợp tác với các nước Đông Nam Á để bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.5, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác phát triển giao thông vận tải biển ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác phát triển giao thông vận tải biển ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Đọc thông tin, quan sát hình 1.2 và dựa vào bảng 1.1, hãy trình bày khái quát về lưu vực sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.4, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác về du lịch biển ở Biển Đông
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác du lịch biển ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.2, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác hải sản ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác khai thác hải sản ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.5 hãy giới thiệu một số hoạt động của ủy hội sông Mê Công.
Sự hợp tác giữa các nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng bền vững lưu vực sông Mê Công và giữ gìn hòa bình ở Biển Đông?
Đọc thông tin, hãy xác định vai trò của Việt Nam trong ủy hội sông Mê Công.
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ diện tích lưu vực theo quốc gia trong lưu vực sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.3, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác dầu khí ở Biển Đông
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác khai thác dầu khí ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.