Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.4, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác về du lịch biển ở Biển Đông
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác du lịch biển ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
- Yêu cầu số 1: Các biểu hiện của sự hợp tác về du lịch biển ở Biển Đông
+ Năm 1994, Khu vực tăng trưởng Đông ASEAN được thành lập, nhằm thúc đẩy phát triển du lịch giữa các quốc gia: Bru-nây, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
+ Năm 1989, ba nước Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a và Xin-ga-po đã thành lập Tam giác tăng trưởng Xi-giô-ri để kết nối sự phát triển kinh tế giữa các địa phương của ba nước. Bên cạnh đó, việc hợp tác phát triển du lịch biển thông qua các chuyến du thuyền giữa ba quốc gia này cũng được triển khai có hiệu quả.
+ Năm 1996, các nước Thái Lan, Ma-lai-xi-a và In-đô-nê-xi-a đã thành lập Tam giác tăng trưởng IMT-GT nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các quốc gia.
+ Việt Nam và Phi-líp-pin đã kí kết kế hoạch hợp tác về phát triển du lịch tài biển giai đoạn 2014 - 2016.
+ Năm 2018, các nước Việt Nam, Cam-pu-chia và Thái Lan đã hợp tác phát triển hành lang ven biển phía nam dài gần 1000 km giữa các tỉnh của 3 nước.
- Yêu cầu số 2: Ý nghĩa của sự hợp tác: Các hoạt động hợp tác về du lịch biển của các quốc gia góp phần:
+ Phát huy tiềm năng và các nguồn lực phát triển du lịch, thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế biển của các nước trong khu vực.
+ Hình thành và phát triển các liên kết du lịch biển giữa các quốc gia nhằm tạo ra các cực tăng trưởng của khu vực.
+ Bảo vệ môi trường biển, phát triển kinh tế biển xanh theo hướng bền vững.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm hiểu những hoạt động của Việt Nam trong hợp tác với các nước Đông Nam Á để bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.5, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác phát triển giao thông vận tải biển ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác phát triển giao thông vận tải biển ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Đọc thông tin, quan sát hình 1.2 và dựa vào bảng 1.1, hãy trình bày khái quát về lưu vực sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.2, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác hải sản ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác khai thác hải sản ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.5 hãy giới thiệu một số hoạt động của ủy hội sông Mê Công.
Sự hợp tác giữa các nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng bền vững lưu vực sông Mê Công và giữ gìn hòa bình ở Biển Đông?
Đọc thông tin, hãy xác định vai trò của Việt Nam trong ủy hội sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.3, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác dầu khí ở Biển Đông
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác khai thác dầu khí ở Biển Đông đối với các quốc gia trong khu vực.
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ diện tích lưu vực theo quốc gia trong lưu vực sông Mê Công.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.6, hãy:
- Nêu các biểu hiện của sự hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông.
- Đánh giá ý nghĩa của việc hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông với các quốc gia trong khu vực.