Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay gen trội, trên NST thường hay NST giới tính.
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
- (12) và (13) bệnh nhưng có con (14) không bệnh →Bệnh do gen trội qui định.
- Bố bị bệnh sinh ra 100% con gái bị bệnh, mẹ không bị bệnh sinh ra 100% con trai không bị bệnh → Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gen: XA: bệnh, Xa: không bệnh.
Kiểu gen: XAXa: 7,8,10,12
Kiểu gen: XAXa: 1,3
Kiểu gen: XAY: 2, 4, 13
Kiểu gen: XaY: 5, 6, 9, 11, 14.
Xét các phát biểu
I đúng, có thể xác định kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II sai, (12) XAXa × (13) XAY → Con gái luôn có kiểu gen XAX- → Luôn bị bệnh.
III sai, người số 14 có kiểu gen XaY
IV sai, người 7, 8 đều có kiểu gen XAXa.
Chọn A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đậu hà lan có 7 nhóm gen liên kết. Số NST trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là
Con đường đi của máu xuất phát từ tim trong hệ tuần hoàn ở cá, theo trình tự nào?
Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.
III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.
Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ cơ thể Ab/Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
Một quần thể ở thế hệ F2 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là
Một loài thực vật, biết mỗi gen A, B trội hoàn toàn so với alen a, b. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li là 1:1:1:1?
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Đơn vị cấu trúc của NST gồm một đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử protein histon gọi là
Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào?