[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề số 1
-
5800 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
Câu 4:
Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
Câu 7:
Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đặc trưng về mặt di truyền của quần thể.
Câu 8:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định (sai vì khả năng phản ứng của cơ thể, tức là mức phản ứng, là do kiểu gen quyết định).
Câu 9:
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
Chọn đáp án D
Câu 10:
Chọn đáp án D
Giải thích: Bài hỏi tỉ lệ kiểu gen ở đời con
A. aa × aa à 100% aa
B. Aa × Aa à 1AA: 2Aa: 1aa
C. AA × AA à 100% AA
D. AA × Aa à 1AA: 1AaCâu 11:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
Câu 12:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Quần thể cân bằng di truyền khi thoả mãn định luật Hacđi – Vanbec hoặc sử dụng công thức sau để xác định:
Nếu Aa/2 =
quần thể C cân bằng
Câu 13:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân vì trong nuôi cấy mô sử dụng tế bào sinh dưỡng và tạo điều kiện cho các tế bào này nguyên phân tạo ra nhiều tế bào con,rồi tác động gây biệt hoá tế bào.
Câu 14:
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
Câu 15:
Câu 17:
Câu 18:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Mối quan hệ giữa các sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thểCâu 19:
Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng màu lục vì lá cây không hấp thụ miền ánh sáng màu lục.
Câu 21:
Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
Câu 22:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
F1: 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1)
3: 1 là kết quả phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb
1: 1 là kết quả phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa
Vậy phép lai của bố mẹ là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Câu 23:
Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng quang hợpCâu 24:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu đến ống tiêu hoá giảm, vì máu sẽ chuyển cho các cơ quan khác cần thiết cho hoạt động thể thao như cơ.
Câu 25:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
Chọn đáp án B
Giải thích:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin à nó được tạo nên từ gen có các nu tương ứng là T, A, X của mạch gốc à tương ứng các nu A, T, G trên mạch bổ sung của gen (tức là mạch bổ sung có X sẽ không thoả mãn).
Vậy các bộ ba thoả mãn là: (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA
Câu 26:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ = 1/2 . 1/2 . 1 . 1/2 = 1/8
Câu 28:
Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.
(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện.
(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
Chọn đáp án D
Giải thích:
Các hoạt động góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên:
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.
(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện.
(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 29:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai: (f = 20%, xảy ra ở cả 2 giới)
F1: kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ = (0,25 – aabb) . 1/2
Mà aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16
à aaB-D- = 0,045 = 4,5%
Câu 30:
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.
Mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
Câu 31:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
F4 |
0,25 |
0,30 |
0,45 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
F4 |
0,25 |
0,30 |
0,45 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
F1 và F2: tần số alen A = 0,7 và a = 0,3
F3, F4 và F5: tần số alen A = 0,4 và a = 0,6
Từ F2 à F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống
à F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần à chịu tác động của yếu tố giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 32:
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F,H. Trongcác phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. à đúng
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. à đúng
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. à sai, nếu loài B bị loại bỏ, loài D vẫn tồn tại vì vẫn còn nguồn thức ăn từ loài E.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. à sai, chỉ có loài D và H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Câu 33:
Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU 3’ ; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A.
4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trương cung cấp 100X.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Pro : 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’
Thr : 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’
Đột biến có thể xảy ra là G-X thành A-T ; T-A thành A-T ; X-G thành T-A
(1) sai, đây là đột biến thay thế nên không thay đổi chiều dài của gen
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
Câu 34:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình không thể xảy ra là B : vì hai cây dị hợp lai với nhau sẽ tạo ra cây có hạt màu trắng
Câu 35:
Chọn đáp án C
Giải thích:
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. à sai, xảy ra ở cả thực vật và động vật
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. à sai, cách li địa lí chỉ ngăn cản các cá thể giao phối với nhau, không gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. à đúng
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. à sai, quá trình hình thành loài luôn gắn với CLTN.
Câu 36:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75 = 62,96%.
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn aabb là 62,96% - 50 % = 12,96%.
Do đó ab= = 0,36 = 36% >25% nên là giao tử liên kết ⇒ AB = ab = 36%.
Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:
0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24%.
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng
3,24%:47,22% = 54/787
Câu 37:
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
I. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.Chọn đáp án B
Giải thích:
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→(I) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) →(II) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→(III) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→(IV) sai
Câu 38:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng với tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
→ p = 0,2; q = 0,8.
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(1) Aahh |
(2) AaHh |
(3) aaHH |
(4) A-hh |
|
|
|
|
|
|
(5) Aa(Hh,hh) |
(6) (1/3AA:2/3Aa)Hh |
(7) AaHh |
(8) Aa(1/3Hh:2/3hh) |
(9) AaHh |
|
(10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh) |
(11) (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) |
(12) aahh |
Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH =
Giao tử:
→ con gái:
Câu 39:
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY.
III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. → Đáp án B.
- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai)
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. (II sai)
- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 = = 0,05. (IV đúng)
Câu 40:
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B
Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.