Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không thể xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A ra khỏi quần thể.
III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ.
IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi so với tần số alen a ở F1 là 0,2.
Chọn B
I. sai vì giao phối ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện kiểu gen mới là kiểu gen Aa.
II. Đúng vì nếu A là alen quy định kiểu hình có hại trong môi trường sống mới.
III. Đúng vì P. 0,5 AA : 0,5 aa ngẫu phối à F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa à Quần thể cân bằng.
IV. Sai vì F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa à Tần số a = 0,5 à aa chết trước tuổi trưởng thành từ F1 thì tần số alen a ở F4 = qo/(1+nqo) trong đó qo là tần số alen a ở F1; n là số thế hệ ngẫu phối = 0,5 /(1 + 3 x 0,5) = 0,2 à tần số alen a giảm: 0,5 – 0,2 = 0,3.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hóa như sau:
Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:
Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptit.
Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?
I. Đột biến 1 làm chuỗi polipeptit sau đột biến có 4 axit amin.
II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi polipeptit.
III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi polipeptit.
IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi polipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.
Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Khi nói về F1 của phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là
III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F2 là .
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu đúng là
Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X có đặc điểm di truyền là