Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây không hô hấp bằng mang?
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Phương pháp:
Động vật thân mềm, chấn khớp hô hấp bằng mang: tôm, cua, trai, ốc
Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí
Giun đất hô hấp qua da
Cách giải:
Các loài động vật không hô hấp qua mang là: (3) châu chấu; (5) giun đất.
Chọn AGói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, trong đó có 1 tế bào bị đột biến, cặp NST mang gen AB/ab không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tối thiểu có 4 loại giao tử được tạo thành.
II. Có thể tạo tối đa 7 loại giao tử.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1.
IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.
Ở một số quần thể giao phối trong tự nhiên, cho các mô tả sau:
(1) Quần thể 1: cấu trúc hoa lưỡng tính, hạt phấn không thể thoát ra khỏi hoa.
(2) Quần thể 2: các hạt phấn bay trong gió và thụ phấn cho các hoa tự do.
(3) Quần thể 3: động vật lưỡng tính, trong cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái, chúng tự thụ tinh.
(4) Quần thể 4: kích thước quần thể nhỏ nên xác suất gặp nhau và giao phối giữa các cá thể có họ hàng gần rất cao.
Trong số các quần thể trên, quần thể nào có tính đa dạng di truyền cao nhất?
Hình vẽ dưới đây mô tả kĩ thuật dung hợp tế bào trần thực vật.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quy trình trên?
Sau khi chạy thể dục tại chỗ sau 5 phút, huyết áp đo được so với huyết áp lúc nghỉ ngơi
Từ quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0, 2AA : 0,8Aa , sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0, 55AA : 0, 25Aa : 0, 2aa. B. 0, 45AA : 0,1Aa : 0, 45aa.
C. 0, 55AA : 0,1Aa : 0, 35aa. D. 0, 4225AA : 0, 455Aa : 0,1225aa.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a thân thấp, alen B quy định hạt dài trội so với alen b hạt tròn. Cho hai dòng thuần chủng tương phản lai với nhau thu được F1 100% thân cao, hạt dài. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 600 cây có 7 loại kiểu gen trong đó có 36 cây mang 1 tính trạng trội. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng
Xét hai gen quy định hai tính trạng phân li độc lập trên nằm nhiễm sắc thể thường, các tính trạng trội hoàn toàn. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp khi cho hai cá thể lai với nhau F1 có 2 loại kiểu hình? Biết trong mỗi phép lai không hoán đổi vai trò của bố mẹ.
Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có đặc điểm nổi bật là
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen gồm 4 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau xác định chính xác kiểu gen của P?
(Dâu “x” là kiểu hình có xuất hiện F)
Phép lai |
P |
F |
|||
Đỏ |
Vàng |
Tím |
Nâu |
||
1 |
nâu x vàng |
x |
|
|
x |
2 |
đỏ x tím |
x |
x |
|
|
3 |
đỏ x nâu |
x |
|
x |
x |
4 |
vàng x tím |
|
x |
|
|
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỉ lệ khác nhau như hình sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về thí nghiệm được mô tả?
I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12.5% và 87.5%.
II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 10 băng B hoàn toàn biến mất.
IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau 5 thế hệ nữa băng A mới xuất hiện trở lại
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp
Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa biểu hiện gen chủ yếu ở mức độ: