Trong các quần xã sinh vật trên cạn, loài ưu thế thường là
Phương pháp:
Loài ưu thế thường là loài có mức cạnh tranh cao, sinh khối lớn nhất trong quần xã. Thường là các loài thực vật hay sinh vật sản xuất.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hình bên mô tả đường cong tăng trưởng của hai loài trùng cỏ có (loài 1: Paramecium
caudatum và loài 2: Paramecium arelia) cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện nuôi chung và nuôi riêng. Biết rằng các bề nuôi có điều kiện môi trường như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi nuôi riêng, hai loài trên đều tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
II. Dù nuôi chung hay nuôi riêng, kích thước tối đa của quần thể ở loài 2 đều cao hơn loài 1.
III. Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bề nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra.
IV. Khi nuôi chung, mật độ cá thể của hai loài đều giảm so với khi nuôi riêng, trong đó loài 1 giảm mạnh chứng tỏ loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.
Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
20 |
28 |
30 |
Mật độ cá thể (Cá thể/ha) |
1 |
4 |
3 |
0,7 |
Biết không có hiện tượng di – nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen H và h nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen H có chiều dài 5100A và tỉ lệ G/A = 2/3; alen H bị một đột biến điểm tạo alen h, alen h có số nuclêôtit loại A nhiều hơn loại G là 302. Khi xác định số lượng nuclêôtit loại Guanin của gen này trong các tế bào thu được kết quả như sau:
Nộ dung |
Tế bào P |
Tế bào Q |
Tế bào R |
Tế bào S |
Thời điểm phân tích tế bào |
Kì đầu nguyên phân |
Pha G1 |
Kì giữa giảm phân 1 |
Kì giữa giảm phân 2 |
Số lượng Nu loại Gcủa gen trong 1 tế bào |
3596 |
1798 |
4796 |
1200 |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến xảy ra với alen H là dạng mất 1 cặp G – X.
II. Tế bào P và tế bào Q có thể của cùng một thể đột biến.
III. Cây mang tế bào R có thể là thể tứ bội.
IV. Cây mang tế bào S có thể có kiểu gen Hh.
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 3 bệnh M, N và P do 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, kiểu gen có 2 loại alen trội quy định kiểu hình bình thường; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định bệnh M; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định bệnh N; kiểu thiếu cả 2 loại alen trội A và B quy định bệnh P.
Theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng 12 – 13 sinh con đầu lòng bị bệnh P là:
Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cả thể thuần chủng tương phản về các cặp gen (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn: 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn. Biết rằng chiều dài cánh do một gen quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biển. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỉ lệ 5%.
II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là 1/4.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là 3/16.
IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.
Khi nói về mối quan hệ giữa nhân tố sinh thái và sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố vô sinh tác động lên sinh vật và bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. X
II. Con người là nhân tố sinh thái có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của nhiều loài sinh vật.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Sinh vật có thể tác động làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là:
Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng thế hệ xuất phát (P) của quần thể trên có tần số alen A ở giới đực và giới cái lần lượt là 0,6 và 0,4. Sau một thế hệ giao phổi ngẫu nhiên thu được F1 có 2000 cá thể. F, tiếp tục ngẫu phối thu được F2 có 4000 cá thể. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Trong rừng mưa nhiệt đới, loài thực vật phân bố ở tầng vượt tán thuộc nhóm
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
I. Khi có sự cạnh tranh gay gắt, các cá thể yếu thể có thể bị đào thải khỏi quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Do ổ sinh thái trùng nhau, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt.
Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên?
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?