Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Khi nói về lưới thức ăn này, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25oC đến 35oC, khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20oC đến 35oC, khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Khi nói về giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá trên, tổ hợp nào sau đây sai?
(1) Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá rô phi.
(2) Cá rô phi có khoảng thuận lợi về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
(3) Cá chép có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
(4) Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá này đều bị suy giảm.
Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ Jura của đại Trung sinh.
II. Đại Tân sinh còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.
III. Đại Cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.
IV. Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.
Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit từng loại A, U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ prôtêin của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nuclêôtit thứ 29558 và kết thúc ở vị trí nuclêôtit thứ 29674.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về thông tin trên?
I. Phần trăm mỗi loại nuclêôtit (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV2 là một phân tử ARN mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nuclêôtit.
IV. Phân tử prôtêin cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
II. Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.
III. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
IV. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.
V. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
VI. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch.
B. Những loài động vật có hệ tuần hoàn kín đều có máu ở động mạch là máu giàu ôxi.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có hệ tuần hoàn kín.
Loài thực vật nào sau đây khí khổng mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày?
Bảng dưới đây mô tả các mẫu ADN được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại prôtêin cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.
Loài X |
Trình tự ADN |
3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’ |
Trình tự axit amin |
Leu – Thr – * – Val – * |
|
Loài Y |
Trình tự ADN |
3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’ |
Trình tự axit amin |
Leu – * – * – Val – Thr |
|
Loài Z |
Trình tự ADN |
3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’ |
Trình tự axit amin |
Leu – Thr – Val – Glu – Ser |
Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?
I. Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
II. Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.
III. Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
IV. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong một quần xã gồm các loài sau: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, bọ ngựa và hổ. Bọ ngựa ăn sâu ăn lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa prôtêin huyết thanh của người là thành tựu chọn giống nào?
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 10 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3.