Phương pháp:
Phép lai giữa các cơ thể cùng dị hợp về 1 cặp gen cho đời con kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
Cách giải:
Phép lai: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa.
Chọn B.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hình bên mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiệu tên các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
(2) Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
(3) Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.
(4) Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
Cho các phát biểu sau:
(1) Coren là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có sự di truyền tế bào chất.
(2) Ở sinh vật nhân sơ, gen ngoài nhân được thấy ở ti thể và lục lạp.
(3) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
(4) Di truyền tế bào chất qua thế hệ sau có cả ở con đực và cái.
(5) Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Số phát biểu đúng là:
Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả sau đây thì có bao nhiêu hệ quả của đột biến đảo đoạn NST?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
20 |
28 |
30 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) |
1 |
4 |
3 |
0,7 |
Biết không có hiện tượng di - nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM.
(1) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit photphoglixeric (AlPG).
(2) Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ -1,5 - điphotphat (RiDP).
(3) Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.
(4) Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.
Số phát biểu sai là:
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
(1) Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
(2) Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp tử riboxom 1 có số axit amin nhiều nhất.
(3) Chữ cái A và B trong hình tương ứng lần lượt với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
(4) Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5' của mARN.
Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon |
5’GAU3’ 5’GAX3’ |
5’UAU3’; 5’UAX3’ |
5’AGU3’; 5’AGX3’ |
5’XAU3’; 5’XAX3’ |
Axit amin |
Aspactic |
Tirôzin |
Xêrin |
Histiđin |
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêotit là 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'.
Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
(1). Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'.
(2). Alen M2: 3'TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'.
(3). Alen M3: 3'TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5'.
(4). Alen M4: 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này?
I. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các loài, do đó thu được năng suất cao hơn.
II. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
III. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
IV. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.